Chuyên đề 22. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES

CHUYÊN ĐỀ 22

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES

A.   LÍ THUYẾT

I.   Định nghĩa

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ, đại từ ấy với các danh từ, đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ, do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

II.             Các loại đại từ quan hệ

1.  Who

Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.

Ví dụ:

The man who is waiting for the bus is my English teacher.

 (theo sau who là động từ  who đóng vai trò làm chủ ngữ)

The man who I met on the bus yesterday is Phuong's father.

(theo sau who là chủ ngữ  who đóng vai trò làm tân ngữ)

2.  Whom

Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ.

Ví dụ:

The man who(m) I met on the bus yesterday is Phuong's father.

 (theo sau whom là chủ ngữ whom đóng vai trò làm tân ngữ)

NHƯ VẬY:

Cả who và whom đều là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người. Nhưng who làm cả chủ ngữ và tân ngữ cho động từ đứng sau nó còn whom chỉ làm tân ngữ cho động từ sau nó mà thôi.

3.  Which

Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which

có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

Ví dụ:

I am reading the book which was written by a famous writer.

 (theo sau which là động từ  which đóng vai trò làm chủ ngữ)

I am reading the book which you gave me on my birthday.

 (theo sau which là chủ ngữ  which đóng vai trò làm tân ngữ)

4.  That

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề

quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định (Restricted Clause).

a.  Luôn dùng that trong những trường hợp sau

+ dùng that thay thế cho những danh từ chỉ cả người lẫn vật

Ví dụ:

I saw her and her dog that were walking in the park.

+ dùng that sau các đại từ bất định (someone/body, no one/body, everyone/body, anyone/body; something, everything, anything, nothing) hoặc sau all/much/none, little...

Ví dụ:

My father is the one that I admire most. All that is mine is yours.

+ dùng that sau dạng so sánh nhất

Ví dụ:

My mother is the most beautiful woman that I have ever known.

+ dùng that sau các từ chỉ thứ tự như: first, second, next,... last, only

Ví dụ:

You are the only person that I can believe.

+ dùng that trong cấu trúc câu nhấn mạnh

It + be + thành phần nhấn mạnh + that + S + V

Ví dụ:

It was the book that my mother bought me last week. It is you that I am looking for.

It is/was not until + time/time clause + that + S + V

(phải mãi tới khi... thì)

Ví dụ:

It was not until he was 40 that he got married.

b.  Không được dùng that trong những trường hợp sau

+ không dùng that sau dấu phẩy

Ví dụ:

She couldn't go to the party, that makes me sad. A        B             C             D

(trong câu này sai ở C vì that không được dùng sau dấu phẩy (,) nên ta sửa lại bằng cách đổi that thành which)

+ không dùng that sau giới từ

Ví dụ:

The music to that I am listening is very sweet and gentle. A       B             C             D

(trong câu này sai ở B vì that không được dùng sau giới từ (to) nên ta sửa lại bằng cách đổi that thành

which)

5.  Whose

Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước

danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

Ví dụ:

I am studying with Tom whose father is a famous doctor.

III.          Các trạng từ quan hệ

1.  When

Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then. Ví dụ:

-  I still remember the day when my mother took me to school for the first time.

= I still remember the day on which my mother took me to school for the first time.

-  May is the month when I was born.

= May is the month in which I was born.

-  That was the time when he managed the company.

= That was the time at which he managed the company.

2.  Where

Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there. Ví dụ:

That is the house where we used to live.

= That is the house in which we used to live.

3.  Why

Là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ "the reason", dùng thay cho "for which”. Ví dụ:

Please tell me the reason why you are telling me a lie.

= Please tell me the reason for which you are telling me a lie.

IV.          Các loại mệnh đề quan hệ

Có ba loại mệnh đề quan hệ:

1.  Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)

Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.

Ví dụ:

-  The girl who is wearing the blue dress is my sister.

-  The book which I borrowed from you is very interesting.

2.  Mệnh đề quan hệ không xác định (non-restrictive relative clause)

-  Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.

-  Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his, her, your, our, their,...

-  Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.

Ví dụ:

-  Peter, who is my boyfriend, is very handsome and intelligent.

-  My father, who is 50 years old, is a doctor.

3.  Mệnh đề quan hệ nối tiếp

Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

He sent me a bunch of flowers, which made me surprised.

V.             Mệnh đê quan hệ rút gọn

Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn theo bốn cách:

1.  Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ - V-ing)

-  Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.

-  Ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trự động từ, đưa động từ

chính về nguyên mẫu rồi thêm -ing). Ví dụ:

-  The man who is sitting next to you is my uncle.

The man sitting next to you is my uncle.

-  Do you know the man who asked me the way to the bank?

 Do you know the man asking me the way to the bank?

2.  Using past participle phrases (sử dụng quá khử phân từ - Vp2)

-  Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động.

-  Ta dùng past participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle).

Ví dụ:

The students who were punished by the teacher are lazy.

 The students punished by the teacher are lazy.

3.  Using "to infinitive" or "infinitive phrase" (for sb to do)

a.  Khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất

Ví dụ:

-  She was the last person that was interviewed this morning.

 She was the last person to be interviewed this morning.

-  She is the most suitable person who can take on this job.

 She is the most suitable person to take on this job.

b.  Câu bắt đầu bằng: here, there

Ví dụ:

There is a good restaurant where we can eat good food.

 There is a good restaurant for us to eat good food. Here is the form that you must fill in.

 Here is the form for you to fill in.

4.  Using noun phrases (cụm danh từ)

Mệnh đề quan hệ không xách định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ.

Ví dụ:

-  Mrs Flora, who is a rich businesswoman, will sponsor our competition.

 Mrs Flora, a rich businesswoman, will sponsor our competition.

-  I live in Hanoi, which is the capital of Vietnam.

 I live in Hanoi, the capital of Vietnam.

LƯU Ý

Khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ của mệnh đề, ta có thể bỏ đại từ quan hệ đó.

Ví dụ:

The dress which Trang is wearing is very nice.

 The dress Trang is wearing is very nice.

VI.          Giới từ trong mệnh đề quan hệ

Trong văn phong trang trọng, giới từ có thể được đặt trước đại từ quan hệ. Tuy nhiên, ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ là whom (cho người) và which (cho vật).

Ví dụ:

The picture which you are looking at was painted by a famous artist.

 The picture at which you are looking was painted by a famous artist.

Chú ý:

-  Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.

-  Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which.

-  Cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom.

Ví dụ:

-  Daisy has three brothers, all of whom are married.

-  I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.

-  He asked me a lot of questions, most of which I couldn't answer.

-  There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before. 

 

VII.       Cách kết hợp câu dùng đại từ quan hệ

Để kết hợp hai câu thành một câu dùng đại từ quan hệ, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề.

Bước 2: Đặt đại từ quan hệ ngay sau từ mà nó thay thế ở mệnh đề thứ nhất rồi viết mệnh đề thứ hai trước

xong mới viết mệnh đề thứ nhất.

Bước 3: Đại từ quan hệ thay thế cho từ gì ở mệnh đề thứ hai thì bỏ từ ấy đi.

Ví dụ 1:

The man works in the hospital. I told you about him.

Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “the man” và “him”.

The man là danh từ chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ who hoặc whom và đặt ngay sau the man, sau

đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ him) xong quay lại viết phần còn lại của mệnh đề thứ nhất.

 The man who(m) I told you about works in the hospital. Ví dụ 2:

The man was injuried in the accident. He is now in hospital.

Ta thấy thành phàn giống nhau giữa hai mệnh đề này là “the man” và “he”.

He là chủ ngữ của mệnh đề thứ hai nên ta phải dùng đại từ quan hệ who và đặt ngay sau the man, sau đó

ta viết phần còn lại của mệnh đề thứ nhất rồi viết sang mệnh đề thứ hai (bỏ he).

The man who was injuried in the accident is now in hospital.

Lưu ý: Câu này không thê viết là The man who is now in hospital was injuried in the accident.

Vì theo thứ tự của hành động thì hành động bị thương phải xảy ra trước hành động vào viện.

 


  

DOWNLOAD FILE WORD Chuyên đề 22. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSESS:
DOWNLOAD

STT

Tên chuyên đề

Xem và tải về file word

(file word ở cuối trang)

Lý thuyết và bài tập từng chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh

1

CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT ÂM -PRONUNCIATION

Xem và tải về tại đây

2

CHUYÊN ĐỀ 2. TRỌNG ÂM - STRESS

Xem và tải về tại đây

3

CHUYÊN ĐỀ 3. THÌ ĐỘNG TỪ - VERB TENSE

Xem và tải về tại đây

4

CHUYÊN ĐỀ 4. SỰ PHỐI HỢP THÌ – THE SEQUENCE OF TENSES

Xem và tải về tại đây

5

CHUYÊN ĐỀ 5. SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS

Xem và tải về tại đây

6

CHUYÊN ĐỀ 6. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU - MODAL VERBS

Xem và tải về tại đây

7

CHUYÊN ĐỀ 7. PHÁT ÂM - PRONUNCIATION

Xem và tải về tại đây

8

CHUYÊN ĐỀ 8. THỨC GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD

Xem và tải về tại đây

9

CHUYÊN ĐỀ 9. DANH ĐỘNG TỪ (GERUND) VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (INFINITIVE VERB)

Xem và tải về tại đây

10

CHUYÊN ĐỀ 10. CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONS

Xem và tải về tại đây

11

CHUYÊN ĐỀ 11. SO SÁNH - COMPARISON

Xem và tải về tại đây

12

CHUYÊN ĐỀ 12. TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ - THE ORDERS OF THE ADJECTIVES

Xem và tải về tại đây

13

CHUYÊN ĐỀ 13. MẠO TỪ - ARTICLES

Xem và tải về tại đây

14

CHUYÊN ĐỀ 14. CẤU TẠO TỪ - WORD FORMS

Xem và tải về tại đây

15

CHUYÊN ĐỀ 15. TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - EXPRESSIONS OF QUANTITY

Xem và tải về tại đây

16

CHUYÊN ĐỀ .16 GIỚI TỪ - PREPOSITIONS

Xem và tải về tại đây

17

CHUYÊN ĐỀ 17. LIÊN TỪ - CONJUNCTIONS

Xem và tải về tại đây

18

CHUYÊN ĐỀ 18. CÂU BỊ ĐỘNG - PASSIVE VOICES

Xem và tải về tại đây

19

CHUYÊN ĐỀ 19.CÂU ĐỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES

Xem và tải về tại đây

20

CHUYÊN ĐỀ 20.PHÁT ÂM - PRONUNCIATION

Xem và tải về tại đây

21

CHUYÊN DỀ 21. ĐẢO NGỮ - INVERSIONS

Xem và tải về tại đây

22

CHUYÊN ĐỀ 22.MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES

Xem và tải về tại đây

23

CHUYÊN ĐỀ 23.THÀNH NGỮ - IDIOMS

Xem và tải về tại đây

24

CHUYÊN ĐỀ 24. CỤM TỪ CỐ ĐỊNH - COLLOCATIONS

Xem và tải về tại đây

25

CHUYÊN ĐỀ 25. MỘT SỐ CẤU TRÚC THÔNG DỤNG

Xem và tải về tại đây

Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url