Trọng âm Stress trong phát âm tiếng anh

chuyên đề trọng âm tiếng anh - stress trọng âm tiếng anh

 Download word file at the bottom of the page

(tải file word ở cuối trang)

CHUYÊN ĐỀ 2. TRỌNG ÂM - STRESS

Bài tập trọng âm có đáp án xem tại đây

I.  Định nghĩa về trọng âm

Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.

Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên âm tiết đó.

 

Ví dụ:

happy /'hæpi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. clever / ˈklevər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. arrange / əˈreɪndʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. engineer / endʒɪˈnɪə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

II.  Ý nghĩa của trọng âm

Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: Từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất / ˈdezət / thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪ'zɜrt/ thì đó là động từ; có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tuỳ theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp chúng ta có thể nghe hiểu và nói được như người bản ngữ.

III.   Âm tiết tiếng Anh

Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết chúng ta phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /a:/, /ɔɪ/, /ʊə

/...) và các phụ âm (p, k, t, m, n….) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

 

Ví dụ:

beautiful / ˈbjuːtifʊl̩ /: có ba âm tiết.

quickly / ˈkwɪkli /: có hai âm tiết.

 

IV.  Các quy tắc đánh trọng âm

1.  Trọng âm theo phiên âm

a.  Quy tắc

- Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/hoặc là âm /əʊ/.

Ví dụ:

mother / ˈmʌðə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì âm thứ hai có chứa âm / ə /.

 hotel / ˌhəʊˈtel /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ nhất có chứa âm / əʊ /.

*Lưu ý: Nếu như trong một từ có chứa cả hai loại âm là / ə / và / əʊ / thì trọng âm rơi vào phần có chứa âm / əʊ /. 

Ví dụ:

suppose / səˈpəʊz /: trọng âm rơi vào âm thứ hai. 

ago / əˈɡəʊ /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.

opponent / əˈpəʊnənt /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.

-Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.

Ví dụ:

disease/ dɪˈziːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm dài /i:/.

explain / ɪksˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi /ei/. comprehend / ˌkɒmprɪˈhend /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì âm thứ ba kết thúc với hai phụ âm /nd/.

- Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

happy / ˈhæpi /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu, vì cả / æ / và /i/ đều là nguyên âm ngắn.

animal / ˈænɪml̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì cả / ae /, /i/, / ə / đều là nguyên âm ngắn.

 

b.  Bài tập áp dụng

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

1. A. writer

B. carefully

C. industry

D. comply

2. A. enter

B. country

C. canal

D. cover

3. A. patient

B. ashamed

C. trouble

D. alter

4. A. sentence

B. suggest

C. species

D. system

5. A. believe

B. defeat

C. attack

D. happen

6. A. ancient

B. attract

C. alive

D. across

7. A. person

B. surgeon

C. purpose

D. possess

8. A. hotel

B. provide

C. retire

D. cancel

9. A. rapid

B. private

C. reason

D. complain

10. A. paper

B. police

C. people

D. cinema

11. A. damage

B. invent

C. destroy

D. demand

12. A. deny

B. marry

C. apply

D. suprise

13. A. pretty

B. polite

C. answer

D. honest

14. A. farmer

B. fairy

C. country

D. machine

15. A. borrow

B. allow

C. agree

D. prepare


c.  Đáp án và giải thích

 

 

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án

1

D

A. writer / ˈraɪtə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm/ ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ʌɪ/.

B. carefully/ ˈkeəfəli /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất theo quy tắc

trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eə /.

C. industry / ˈɪndəstri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D. comply / kəmˈplaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /a/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ /.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2

C

A.   enter / ˈentə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /ə/.

B.   country / ˈkʌntri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

C.   canal /ka'nael/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /ə/.

D.    cover / ˈkʌvə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ hai, các phương án còn lại trọng

âm rơi vào âm thứ nhất.

3

B

A.   patient / ˈpeɪʃnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.

B.  ashamed / əˈʃeɪmd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / eɪ /.

C.   trouble / ˈtrʌbl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D.   alter / ˈɔːltə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

4

B

A.   sentence / ˈsentəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B.   suggest / səˈdʒest /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C.   species / ˈspiːʃiːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

D.   system / ˈsɪstəm /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

5

D

A. believe / bɪˈliːv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

B defeat / dɪˈfiːt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng


 

 

âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

C.   attack / əˈtæk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /ə/.

D.   happen / ˈhæpən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

6

A

A.   ancient / ˈeɪnʃənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.

B.   attract / əˈtræk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C.   alive / əˈlʌɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /a/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ /.

D.    across / əˈkrɒs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

7

D

A person / ˈpɜːrsn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.

B.  surgeon / ˈsɜːdʒən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.

C.  purpose / ˈpəːpəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /əː/.

D.   possess / pəˈzes /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

8

D

A. hotel / ˌhəʊˈtel /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /əʊ/.

B. provide / prəˈvaɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ /.

C. retire / rɪˈtaɪə (r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

D. cancel / ˈkænsəl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngăn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

9

D

A.   rapid / ˈræpɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.   private / ˈpraɪvɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ /.

C.   reason / ˈriːzən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

D.   complain / kəmˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy

tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi

/eɪ/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại


 

 

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

10

B

A. paper /ˈpeɪpə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / eɪ /.

B. police /pa'liis/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

C. people / pəˈliːs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

D. cinema / ˈsɪnəmə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

11

A

A.   damage / ˈdæmɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.  invent /in'vent/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.

C.    destroy/ dɪˈstrɔɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.

D.   demand / dɪˈmɑːnd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

12

B

A.   deny / dɪˈnaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.

B.  marry / ˈmæri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

C.   apply / əˈplaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.

D.   surprise / səˈpraɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / aɪ /.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

13

B

A.   pretty /ˈprɪti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.  polite / pəˈlaɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / aɪ /.

C.   answer / ˈɑːnsə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/ và trọng âm không rơi vào âm / ə /.

D.   honest / ˈɒnɪst /: trọng âm rơi vào âm .tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

14

D

A.   farmer / ˈfɑːmər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/ và trọng âm không rơi vào âm / ə /.

B.  fairy / ˈfeəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /eə/.

C.   country / ˈkʌntri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.


 

 

D. machine / məˈʃiːn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə / trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

15

A

A.   borrow / ˈbɒrəʊ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng trọng âm không rơi vào âm /əʊ/.

B.   allow / əˈlaʊ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / əʊ /.

C.   agree / əˈɡriː /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

D.   prepare / prɪˈpeə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eə/.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

 

2.  Trọng âm với hậu tố/đuôi

Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt. 

a.  Hậu tố/đuôi nhận trọng âm

+ -eer:

Ví dụ: volunteer/. ˌvɒlənˈtɪə /, career/ kəˈrɪə /

+ -ee:

Ví dụ: employee /empl ɔɪˈi:/, interviewee / ɪntəvjuːˈiː/

+ -oo:

Ví dụ: bamboo/ ˌbamˈbu:/, taboo/ təˈbuː /

+ -oon:

Ví dụ: afternoon/ ˌɑːftəˈnuːn /, cartoon/ kɑːˈtuːn /

+-ese:

Ví dụ: Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz /

+ -ette:

Ví dụ: cigarette / ˌsɪɡəˈret /

+ -esque:

Ví dụ: picturesque /. ˌpɪktʃəˈresk /

+ -ade:

Ví dụ: lemonade / ˌleməˈneɪd /

+ -mental:

Ví dụ: environmental / ɪnˌvaɪərənˈment(ə)l̩ /

+ -nental:

Ví dụ: continental / ˌkɒntɪˈnent(ə)l̩ /

+ -ain:

Ví dụ: entertain / ˌentəˈteɪn /


b.   Hậu tố/ đuôi làm trọng tâm rơi vào trước âm đó

+ -ion:

Ví dụ: population / ˌpɒpjʊˈleɪʃ(ə)n̩ /

+ -ic:

Ví dụ: economic / ˌiːkəˈnɒmɪk /

+ -ial:

Ví dụ: industrial / ɪnˈdʌstrɪəl /

+ -ive:

Ví dụ: expensive / ɪkˈspensɪv /

+ -ible:

Ví dụ: responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l/

+ -ity:

Ví dụ: ability / əˈbɪləti /

+ -graphy:

Ví dụ: photography / fəˈtɒɡrəfi /

+ -ious/eous:

Ví dụ: industrious / ɪnˈdʌstrɪəs /, advantageous / ˌædvənˈteɪdʒəs /

+ -ish:

Ví dụ: selfish / ˈselfɪʃ /

+ -ian:

Ví dụ: politician / ˌpɒlɪˈtɪʃ(ə)n /

 

c.  Hậu tố/ đuôi làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên

+ -y:

Ví dụ: biology / baɪˈɒlədʒi /, accompany / əˈkʌmpəni /

+ -ce:

Ví dụ: independence / ˌɪndɪˈpend(ə)ns /, difference / ˈdɪf(ə)r(ə)ns /

+ -ate:

Ví dụ: graduate / ˈɡrædʒʊeɪt /, concentrate / ˈkɒns(ə)ntreɪt /

+ -ise/ ize:

Ví dụ: apologise / əˈpɒlədʒʌɪz /

+ ism/izm:

Ví dụ: tourism/, ˈtʊərɪz(ə)m /, criticism/ ˈkrɪtɪsɪz(ə)m / 

d.  Hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ

- Trừ những hậu tố đã được liệt kê ở các mục a, b, c của phần 2 thì tất cả những hậu tố còn lại đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

dụ:

+ -ful:


careful / ˈkeəfʊl /(đuôi -ful không ảnh hưởng nên từ careful trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi eə.)

+ -er:

danger / ˈdeɪn(d)ʒə /(đuôi -er không ảnh hưởng nên từ danger trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -or:

actor / ˈæktə / (đuôi -or không ảnh hưởng nên từ actor trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -ist:

scientist / ˈsaɪəntɪst / (đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. Do đó, từ scientist trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -ous:

dangerous / ˈdeɪn(d)ʒ(ə)rəs /(đuôi -ous đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ dangerous trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)

+ -ly:

quickly/ ˈkwɪkli /(đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ quickly trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)

+ -hood:

childhood / ˈtʃʌɪldhʊd /(đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ childhood có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)

+ -ship:

membership / ˈmembəʃɪp /(đuôi -ship và đuôi -er không ảnh hưửng đến trọng âm của từ nên từ membership trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -ment:

entertainment/ ˌentəˈteɪnm(ə)nt /(đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, nên ta xét đến đuôi - ain. Theo quy tắc, đuôi -ain nhận trọng âm nên từ entertainment trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)

+ -al:

historical/ hɪˈstɒrɪk(ə)l̩ /(đuôi -al không ảnh hưởng nên ta bỏ qua đuôi -al và xét đến đuôi -ic. Theo quy tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ historical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)

+ -less:

homeless / ˈhəʊmləs / (đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ homeless trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -ness

friendliness / ˈfren(d)lɪnəs / (đuôi -ness và đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ friendliness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -age:

shortage / ˈʃɔːtɪdʒ / (đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ shortage có trọng âm rơi

vào âm tiết thứ nhất.)

+ -ure:

pleasure / ˈpleʒə / (đuôi -lire không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ pleasure có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -ledge:


knowledge / ˈnɒlɪdʒ / (đuôi -ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ knowledge có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -ing:

teaching / ˈtiːtʃɪŋ / (đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ trường hợp này có i:. Do đó, từ teaching có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -ed:

listened / ˈlɪs(ə)n̩d / (đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, listened có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /0/.)

+ -able:

comfortable / ˈkʌmf(ə)təb(ə)l̩ / (đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ comfortable có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)

+ -dom:

freedom / ˈfriːdəm / (đuôi -dom không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ freedom có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -some:

troublesome / ˈtrʌb(ə)ls(ə)m / (đuôi -some không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ troublesome có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)

+ -ent/-ant

dependent / dɪˈpend(ə)nt / (đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ dependent trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.) assistant / əˈsɪst(ə)nt / (đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ assistant trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)

 

e.  Bài tập áp dụng

Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

 

 

1. A. compulsory

B. technology

C. academic

D. eliminate

2. A. exploration

B. attractive

C. conventional

D. impatient

3. A. responsible

B. apprehension

C. preferential

D. understanding

4. A. responsibility

B. trigonometry

C. conversation

D. documentary

5. A. doubtful

B. solidify

C. politics

D. stimulate

6. A. brotherhood

B. vertical

C. opponent

D. penalty

7. A. economics

B. sociology

C. mathematics

D. philosophy

8. A. climate

B. attractive

C. graduate

D. company

9. A. satisfy

B. sacrifice

C. apology

D. richness

10. A. activity

B. allergic

C. volunteer

D. employer

11. A. automatic

B. reasonable

C. mathematics

D. preservation

12. A. dangerous

B. successful

C. physical

D. gravity


13. A. specific

B. coincide

C. inventive

D. regardless

14. A. habitable

B. famously

C. geneticist

D. communist

15. A. abnormal

B. initial

C. innocent

D. impatient

 

f, Đáp án và giải thích

 

 

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án

1

C

A.   compulsory / kəmˈpʌlsəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy

tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm rơi vào âm thứ ba tính từ cuối lên.

B.  technology / tekˈnɒlədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm rơi vào âm thứ ba tính từ cuối lên.

C.   academic /. ˌækəˈdemɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   eliminate / ɪˈlɪmɪneɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

2

A

A.   exploration /ˌekspləˈreɪʃn/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.  attractive / əˈtræktɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy

tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   conventional / kənˈvenʃ(ə)n̩(ə)l /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi - ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   impatient / ɪmˈpeɪʃnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy

tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

3

A

A.    responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.   apprehension / ˌæprɪˈhenʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   preferential / ˌprefəˈrenʃl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   understanding / ˌʌndəˈstændɪŋ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ understand có âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm /nd/.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

4

A

A.   responsibility / rɪˌspɒnsəˈbɪlɪti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.   trigonometry /. ˌtrɪɡəˈnɒmətri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.   conversation / ˌkɒnvəˈseɪʃ(ə)n/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


 

 

theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. documentary/ ˌdɒkjʊˈment(ə)ri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

5

B

A.   doubtful / ˈdaʊtfʊl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy

tắc đuôi -fui không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B.  solidify / səˈlɪdɪfaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyến ba âm tính từ cuối lên.

C.   politics / ˈpɒlɪtɪks /: từ này mặc dù có đuôi -ic nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất (trường họp đặc biệt của đuôi -ic). Từ này có thể dùng quy tắc phiên âm để giải thích (nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu).

D.   stimulate / ˈstɪmjʊleɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. => Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các

phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

6

C

A. brotherhood / ˈbrʌðəhʊd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -hood và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B. vertical / ˈvɜːtɪkl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C. opponent / əˈpoʊnənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ âm /ou/. Tuy nhiên, nếu cả

/ə/ lẫn /ou/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm /ou/.

D. penalty/ ˈpenəlti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

7

D

A.   economics / ˌiːkəˈnɒmɪks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.   sociology / ˌsəʊʃiˈɒlədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C.   mathematics / ˌmæθ(ə)ˈmætɪks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   philosophy/ fɪˈlɒsəfi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy

tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

8

B

A.   climate / ˈklaɪmət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy

tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi

/ai/.

B.  attractive / əˈtræktɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy


 

 

tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   graduate / ˈɡrædʒʊet /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.   company / ˈkʌmpəni /: trọng âm roi vào âm tiết thú' nhất. Vì theo quy tẵc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. => Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án

còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

9

C

A.   satisfy / ˈsætɪsfaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.   sacrifice / ˈsækrɪfaɪs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ce thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.   apology / əˈpɒ:lədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.   richness / ˈrɪtʃnəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi -ness không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

=> Đáp án c trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

10

C

A.   activity /æk'tivəti/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.  allergic / əˈlɜːdʒɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   volunteer / ˌvɒlənˈtɪər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy

tắc đuôi -eer nhận trọng âm.

D.   employer / ɪmˈploɪər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /di/.

=> Đáp án c trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

11

B

A.   automatic / ˌɔːtəˈmætɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.   reasonable / ˈriːznəbl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm/ə/.

C.   mathematics / ˌmæθəˈmætɪks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   preservation / ˌprezərˈveɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

12

B

A.   dangerous / ˈdeɪndʒərəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B.  successful / səkˈsesfl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy


 

 

tắc đuôi -fui không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không

rơi vào âm /ə/.

C.   physical / ˈfɪzɪkl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   gravity / ˈɡrævɪti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

13

B

A.   specific / spəˈsɪfɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.   coincide /. ˌkoʊɪnˈsaɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy

tắc trọng âm không rơi vào âm /oʊ/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi

/ai/.

C.   inventive / ɪnˈventɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy

tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   regardless / rɪˈɡɑːrdləs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

14

C

A.   habitable / ˈhæbɪtəbl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.  famously / ˈfeɪməsli /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy

tắc đuôi -ly và đuôi -ous không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

C.   geneticist / dʒəˈnetɪsɪst /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   communist / ˈkɒmjʊnɪst /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

15

C

A.   abnormal / æbˈnɔːml̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /di/.

B.  initial / ɪˈnɪʃl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi

-ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   innocent / ˈɪnəsnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy

tắc nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D.   impatient / ɪmˈpeɪʃnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy

tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


3.  Trọng âm với tiền tố

Tiền tố là thành phần được thêm vào trước từ gốc. Tiền tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt. Trọng âm không bao giờ rơi vào tiền tố. Tiền tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

dụ:

+ un-:

unhappy / ʌnˈhæpi / (Vì tiền tố un- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên ta chỉ xét trọng âm của từ happy. Do đó, từ unhappy trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc tiền tố un- và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)

+ in-:

inexpensive / ɪnɪkˈspensɪv / (vì tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm trọng âm rơi vào trước hậu tốẾ Do đó, từ inexpensive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)

+ im-:

impolite / ˌɪmpəˈlʌɪt / (vì tiền tố im- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. Do đó, từ impolite trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)

+ ir-:

irresponsible / ˌɪrɪˈspɒnsɪb(ə)l̩ / (vì tiền tố ir- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ible làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ irresponsible trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)

+ il-:

illogical / ɪˈlɒdʒɪk(ə)l̩ / (vì tiền tố il- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nhưng hậu tố -ic làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ illogical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)

+ dis

dishonest / dɪsˈɒnɪst / (vì tiền tố dis- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầuề Do đó, từ dishonest trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)

+ non-:

non-profit /nɒn' ˈprɒfɪt / (vì tiền tố non- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Do đó, từ non-profit trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)

+ re-:

reproductive /ˌriːprəˈdʌktɪv / (vì tiền tố re- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ reproductive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)

+ ab-:

abnormal / əbˈnɔːm(ə)l̩ / (vì tiền tố ab- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ abnormal trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)

+ en-:

enrichment / enˈrɪtʃm(ə)nt / (vì tiền tố en- và hậu tố -ment đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ enrichment trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)

+ inter-:

internationally / ˌɪntəˈnaʃ(ə)n̩(ə)li / (vì tiền tố -inter và hậu tố -ly, -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ internationally trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)

+ mis-:

misunderstanding / ˌmɪsʌndəˈstandɪŋ/ (vì tiền tố mis- và hậu tố -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ misunderstanding trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư.)

 

4.  Trọng âm đối với từ ghép

a.  Danh từ ghép

- Noun + Noun ® trọng âm rơi vào danh từ đầu

Ví dụ: 

birthday / ˈbɜːrθdeɪ / 

airport / ˈeəpɔːt / 

gateway / ˈɡeɪtweɪ / 

boyfriend / ˈbɔɪfrend / 

greenhouse / ˈɡriːnhaʊs / 

seafood / ˈsiːfuːd / 

toothpaste / ˈtuːθpeɪst/

- Adj + Noun ® trọng ậm rơi vào tính từ

Ví dụ: 

blackboard / ˈblækbɔːk / 

greengrocer / ˈɡriːn,ɡroʊsə / 

grandparents / ˈɡræn,peərənts /

- Gerund + Noun ® trọng âm rơi vào danh động từ

Ví dụ: 

washing machine / ˌwɔʃɪŋmə,ʃi:n / 

waiting room / ˈweɪtɪŋrum /

- Noun + Gerund ® trọng âm rơi vào danh từ

Ví dụ: 

handwriting / ˈhænd,raɪtɪŋ / 

daydreaming / ˈdeɪdriːmɪŋ /

- Noun + Verb + er ® trọng âm rơi vào danh từ

Ví dụ: 

goalkeeper / ˈɡəʊlkiːpə / 

holidaymaker / ˈhɒlɪdeɪˌmeɪkə/

* Từ đó, suy ra với danh từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu

 

b.  Động từ ghép

Với động từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu.

Ví dụ: 

become / bɪˈkʌm / 

understand / ˌʌndəˈstand /

c.  Tính từ ghép

- Noun + Adj ® trọng âm rơi vào danh từ

Ví dụ: 

homesick / ˈhoum,sɪk / 

airtight / ˈeətaɪt / 

trustworthy /ˈtrʌst,wɜːði /

- Noun + Vp2 ® trọng âm rơi vào Vp2 

dụ: 

handmade / han(d)ˈmeɪd /

- Adj + Adj ® trọng âm rơi vào tính từ thứ hai 

dụ: 

red-hot / ˈred’hɒt / darkblue / ,dɑːk bluː/

- Adj + N + ed ® trọng âm rơi vào từ thứ hai

Ví dụ: 

bad-tempered / ˌbædˈtempəd / 

old-fashioned / ouldˈfæʃən̩d /

- Adj + Noun ® trọng âm rơi vào tính từ

Ví dụ:

long-distance / ˈlɔŋ,dɪstəns / 

high-quality / ˌhaɪ ˈkwɔlɪti /

- Adj + Vp2 ® trọng âm rơi vào từ thứ hai

Ví dụ:

clear-cut / klɪəˈkʌt /

  ready -made / ˈredi ˈmeɪd /

- Adv + Gerund ® trọng âm rơi vào từ thứ hai 

dụ: 

far-reaching / fɑːˈriːtʃɪŋ / 

hard-working / ˈhɑːdwɜːkɪŋ/

V.   Lưu ý:

-   Với những từ vừa làm danh từ động từ, hoặc vừa danh từ tính từ hoặc vừa tính từ vừa là động từ thì trọng âm được xác định như sau:

+ Với danh từ và tính từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ Với động từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

Ví dụ:

  PREsent / 'prezənt /(n/a): hiện tại/có mặt


preSENT /pri'zent/ (v): trình bày


  PERfect /'pə:fikt/ (n/a): thời hoàn thành/hoàn hảo

perFECT /pə'fekt/ (v): làm cho thành thạo


-  Những từ có đuôi -ary trọng âm sẽ dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên.

Ví dụ:

dictionary / ˈdɪkʃ(ə)n(ə)ri / 

vocabulary / və(ʊ)ˈkabjʊləri / 

secretary / ˈsekrət(ə)ri /

(Ngoại trừ từ documentary/ ˌdɒkjʊˈment(ə)ri /)

-          Những từ có đuôi -ive nhưng nếu trước -ive mà có chứa âm /o/ thì trọng âm sẽ rơi âm cách đuôi -ive hai âm.

Ví dụ:

relative / ˈrelətɪv /

-  Một số ngoại lệ:

1.   Đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước -ion nhưng từ television / ˈtelɪvɪʒən̩ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

2.   Đuôi -y làm trọng âm dịch 3 âm tính từ cuối lên nhưng obligatory / əˈblɪɡatər̩i / trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


3.  Đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó nhưng:

+ politics / ˈpɒlətɪks /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ lunatic / ˈluːnətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ arithmetic / əˈrɪθmətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

+ rhetoric / ˈretərɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ heretic / ˈherətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ arsenic / ˈɑːsənɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ turmeric /ˈtɜːmərɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ bishopric / ˈbɪʃəprɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 4.  Đuôi - ee/eer nhận trọng âm nhưng:

+ coffee / ˈkɒfi /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ reindeer / ˈreɪndɪər /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ committee / kəˈmɪti /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

+ employee / ˌim’plɔri:/ hoặc /,emplɔɪ’i:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ ba.

5.  Đuôi - ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó nhưng:

+ primitive / ˈprɪmɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ relative / ˈrelətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

+ competitive / kəmˈpetɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

+ sensitive / ˈsensɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ additive /ˈædətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ adjective / ˈædʒektɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ cooperative / kəʊˈɒpərətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

+ initiative / ɪˈnɪʃətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

+ positive / ˈpɒzətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ negative / ˈneɡətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

+ preservative / prɪˈzɜːvətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

+ representative / ˌreprɪˈzentətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

 

6.  34 từ Tiếng Anh đổi nghĩa khi đổi trọng âm

 

Từ

Phiên âm

Từ loại, nghĩa

Ví dụ

conflict

/ kɒn.flɪkt /

(n) sự mâu thuẫn, tranh cãi

The two friends were in CON-flict.

/ kənˈflɪkt /

(v) mâu thuẫn, tranh cãi

Your two accounts of what happened con- FLICT.

contest

/ kɒn.test /

(n) cuộc thi

He is taking part in a boxing CON-test.

/ kənˈtest /

(v) tranh cãi, đấu tranh

I'm sorry, I have to con-TEST your figures.

contrast

/ kɒntrɑːst /

(n) sự mâu thuẫn

There's quite a CON-trast between their polit-ical views.

/ kɒnˈtrɑːst /

(v) mâu thuẫn, làm rõ sự tương phản

I will compare and con-TRAST these two poems.

convert

/ kɒn.vɜːt /

(n) người cải đạo

He is a CON-vert to Buddhism.

/ kɒnˈvɜːt /

(v) chuyển đổi, cải đạo

I'm sorry, you will never con-VERT me.

decrease

/ dɪ:.kriːs /

(n) sự giảm xuống

There has been a DE-crease in sales recently.

/ dɪˈkriːs /

(v) giảm, suy giảm

We need to de-CREASE the number of children in the class to make it more effective.

import

/ ɪm.pɔːt /

(n) hàng nhập khẩu

Coffee is an IM-port from Brazil.

/ ɪmˈpɔːt /

(v) nhập khẩu

We would like to im-PORT more coffee over the next few years.

increase

/ ɪŋkriːs /

(n) sự tăng lên

There has been an IN-crease in accidents recently.

/ ɪnˈkriːs /

(v) tăng lên

We need to in-CREASE our sales figures.

insult

/ ɪn.sʌlt /

(n) sự lăng mạ, sỉ nhục

What she said felt like an IN-sult.

/ ɪnˈsʌlt /

(v) lăng mạ, sỉ nhục

Please don't in-SULT me

perfect

/ˈpɜ:fekt /

(adj) hoàn hảo

Your homework is PER-fect.

/ pəˈfekt /

(v) hoàn thiện, làm hoàn hảo

We need to per-FECT our design before we can put this new product on the market.


permit

/ ˈpɜ:.mɪt /

(n) giấy phép

Do you have a PER-mit to drive this lorry?

/ pəˈmɪt /

(v) cho phép

Will you per-MIT me to park my car in front of your house?

pervert

/' pɜ:.vɜːt/

(n) kẻ hư hỏng, kẻ đồi bại

Niharika is a PER-vert.

/ pəˈvɜːt /

(v) xuyên tạc, làm hư hỏng,

sai lệch

The man was arrested on a charge of attempt-ing to per-VERT the course of justice.

present

/prez.ent /

(n) món quà

She gave me a nice PRES-ent on my birthday.

/ prɪˈzent /

(v) giới thiệu

Allow me to pres-ENT my friend, David.

produce

/ prɒd.juːs/

(n) nông sản, vật phẩm

They sell all kinds of PRO-duce at the market.

/ prəˈdjuːs /

(v) sản xuất, tạo ra

How did the magician manage to pro- DUCE a rabbit from his top hat?

protest

/ prəu.test /

(n) sự phản kháng, kháng

nghị

There was a political PRO-test going on in the street.

/ prəˈtest /

(v) phản kháng

I had to pro-TEST about the dirty state of the kitchen.

recall

/ rɪ:.kaːl/

(n) sự làm nhớ lại, hồi tưởng lại

The actor was given a RE-call

/ rɪˈkɔːl /

(v) hồi tưởng, làm nhớ lại

I can't re-CALL the first time I rode a bicycle.

record

/ rek.ɔːd /

(n) bản lưu, bản ghi lại

She always keeps a RE-cord of what she spends every month.

/ rɪˈkɔːd /

(v) lưu trữ, ghi chép lại

It's important to re-CORD how much you spend every month.

reject

/rɪ:.dʒekt /

(n) phế phẩm

The item in this box is a RE-ject.

/rɪˈdʒekt /

(v) từ chối

We have decided to re-JECT the building pro-posal as it would have cost too much money.

suspect

/sʌ.spekt /

(n) kẻ tình nghi

The police interviewed the SUS-pect for five hours, but then let him go.

/səˈspekt /

(v) nghi ngờ, hoài nghi điều

gì đúng, xảy ra

I sus-PECT that tree will have to be cut down, before it falls and causes some damage.

Bài tập trọng âm có đáp án xem tại đây

 

DOWNLOAD FILE CHUYÊN ĐỀ 2 TRỌNG ÂM - STRESS:
CHUYÊN ĐỀ 2 TRỌNG ÂM - STRESS: - 52.70 KB

STT

Tên chuyên đề

Xem và tải về file word

(file word ở cuối trang)

Lý thuyết và bài tập từng chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh

1

CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT ÂM -PRONUNCIATION

Xem và tải về tại đây

2

CHUYÊN ĐỀ 2. TRỌNG ÂM - STRESS

Xem và tải về tại đây

3

CHUYÊN ĐỀ 3. THÌ ĐỘNG TỪ - VERB TENSE

Xem và tải về tại đây

4

CHUYÊN ĐỀ 4. SỰ PHỐI HỢP THÌ – THE SEQUENCE OF TENSES

Xem và tải về tại đây

5

CHUYÊN ĐỀ 5. SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS

Xem và tải về tại đây

6

CHUYÊN ĐỀ 6. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU - MODAL VERBS

Xem và tải về tại đây

7

CHUYÊN ĐỀ 7. PHÁT ÂM - PRONUNCIATION

Xem và tải về tại đây

8

CHUYÊN ĐỀ 8. THỨC GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD

Xem và tải về tại đây

9

CHUYÊN ĐỀ 9. DANH ĐỘNG TỪ (GERUND) VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (INFINITIVE VERB)

Xem và tải về tại đây

10

CHUYÊN ĐỀ 10. CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONS

Xem và tải về tại đây

11

CHUYÊN ĐỀ 11. SO SÁNH - COMPARISON

Xem và tải về tại đây

12

CHUYÊN ĐỀ 12. TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ - THE ORDERS OF THE ADJECTIVES

Xem và tải về tại đây

13

CHUYÊN ĐỀ 13. MẠO TỪ - ARTICLES

Xem và tải về tại đây

14

CHUYÊN ĐỀ 14. CẤU TẠO TỪ - WORD FORMS

Xem và tải về tại đây

15

CHUYÊN ĐỀ 15. TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - EXPRESSIONS OF QUANTITY

Xem và tải về tại đây

16

CHUYÊN ĐỀ .16 GIỚI TỪ - PREPOSITIONS

Xem và tải về tại đây

17

CHUYÊN ĐỀ 17. LIÊN TỪ - CONJUNCTIONS

Xem và tải về tại đây

18

CHUYÊN ĐỀ 18. CÂU BỊ ĐỘNG - PASSIVE VOICES

Xem và tải về tại đây

19

CHUYÊN ĐỀ 19.CÂU ĐỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES

Xem và tải về tại đây

20

CHUYÊN ĐỀ 20.PHÁT ÂM - PRONUNCIATION

Xem và tải về tại đây

21

CHUYÊN DỀ 21. ĐẢO NGỮ - INVERSIONS

Xem và tải về tại đây

22

CHUYÊN ĐỀ 22.MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES

Xem và tải về tại đây

23

CHUYÊN ĐỀ 23.THÀNH NGỮ - IDIOMS

Xem và tải về tại đây

24

CHUYÊN ĐỀ 24. CỤM TỪ CỐ ĐỊNH - COLLOCATIONS

Xem và tải về tại đây

25

CHUYÊN ĐỀ 25. MỘT SỐ CẤU TRÚC THÔNG DỤNG

Xem và tải về tại đây

Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url