Chuyên đề 5. SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS
Download word file at the bottom of the page
(tải file word ở cuối trang)
I. Các quy tắc
Quy tắc chung:
Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều.
Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hoà hợp với động từ tuỳ theo
ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc nhất định. Sau
đây là một số quy tắc cơ bản về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Quy tắc 1: Khi hai danh từ nối nhau bằng chữ "and" thì động từ chia số nhiều.
Ví dụ:
- My sister and I like listening
to classical music.
TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng số ít:
* Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc một món ăn:
Ví dụ:
- The professor and the secretary are on
business, (ông giáo sư và người thư kí là hai người khác nhau.)
- The professor and secretary is on
business, (ông giáo sư kiêm thư kí là một người.)
- Salt and pepper is…… (muối tiêu - xem như
một món muối tiêu.)
- Bread and meat is.... (bánh mì
thịt - xem như một món bánh mì thịt.)
* Phép cộng thì dùng số ít:
- Two and three is five. (2 + 3 = 5).
Quy tắc 2: Sau "Each, Every, Many a…. " + V (số
ít)
Ví dụ:
- Each person is allowed
20kg luggage.
- Every student is told
about the changes of the timetable.
- Many a politician has promised
to make changes.
Quy tắc 3: Sau "To infinitive/Ving" + V (số
ít)
Ví dụ:
- To jog/ Jogging every day is good
for your health.
Quy tắc 4: Mệnh đề danh từ + V (số ít)
Ví dụ:
- What you have said is not true.
- That tree lose their leaves is a
sign of winter.
Quy tắc 5; Tựa đê + V (số ít)
Ví dụ: "Tom and Jerry" is my
son's favorite cartoon.
Quy tắc 6: Danh từ kết thúc là “s” nhưng dùng số ít
* Danh từ tên môn học:
Physics (Vật lí), Mathematics (Toán), Economics (Kinh tế học),
Linguistics (Ngôn ngữ học), Politics (Chính trị học), Genetics (Di truyền học),
Phonetics (Ngữ âm học)....
* Danh từ tên môn thể thao:
Athletics (Điền kinh), Billiards (Bi-da), Checkers (Cờ đam),
Darts (Phóng lao trong nhà), Dominoes (Đô mi nô)...
* Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), Mumps (quai bị), Diabetes (tiểu đường), Rabies (bệnh dại),
Shingles (bệnh lở mình), Rickets (còi xương)....
* Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường: Two
pounds is…. (2 cân)
* Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles
is.... (10 dặm)
* Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten
years is … (10 năm)
* Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars
is.... (10 đô la)
* Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia,
thành phố: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi-lip-pin),
Wales, Marseilles, Brussels, Athens, Paris....
Quy tắc 7; Danh từ không kết thúc bằng “s" nhưng
dùng số nhiều
Ví dụ:
People (người), cattle (gia súc), police (cảnh sát), army
(quân đội), children (trẻ em), women (phụ nữ),
men (đàn ông), teeth (răng), feet (chân), mice (chuột)...
Quy tắc 8; The + adj = N (chỉ người) + V (số. nhiều)
Ví dụ:
- The blind are the people
who can't see anything.
Quy tắc 9: Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: "either ... or, neither... nor, not only..... but aslo" thì
động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất.
Ví dụ:
- Neither she nor her children were inherited
from the will.
- Either they or their son is not
allowed to come in.
- Not only she but also her friends are going
to the cinema.
Quy tắc 10: Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with,
together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh
tìt phía trước.
Ví dụ:
- She as well as I is going
to university this year. (Chia theo "she")
- Mrs. Smith together with her sons is away
for holiday. (Chia theo "Mrs. Smith")
Quy tắc 11: Hai danh từ nối nhau bằng "of"
* Hai danh từ nối với nhau bằng
"of" thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là
"some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số, phần
trăm".... thì lại phải chia theo danh từ phía sau.
Ví dụ:
- The study of how living things work is called
philosophy. (Chia theo "study")
- Some of the students are late
for class. (Nhìn trước chữ "of" gặp "some" nên chia theo chữ
phía sau là students)
- Most of the water is polluted,
(phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)
* Lưu ý:
Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là
đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại
dùng số ít.
Ví dụ:
- The majority think that... (đa số nghĩ rằng...):
ta suy ra rằng để "suy nghĩ" được phải là danh từ đếm được (người) ® dùng
số nhiều.
Quy tắc 12: "A number" và "The number"
A number of+ N (số nhiều) + V (số nhiều)
The number of+ N (số nhiều) + V (số ít)
Ví dụ:
- A number of students are going
to the class picnic.
(Rất nhiều sinh viên sẽ đi picnic cùng lớp.)
- The number of days in a week is seven.
(Số lượng ngày trong tuần là 7.)
Quy tắc 13: Một số danh từ chỉ tập hợp
Bao gồm các từ như: "family, staff, team, group,
congress, crowd, committee ..."
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng động từ số
nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như một đơn vị thì dùng động từ số
ít
Ví dụ:
- The family are having
breakfast. (Ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng).
- The family is very
conservative. (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị).
Quy tắc 14: Cấu trúc với "there"
Cấu trúc với "there" thì ta chia động từ chia theo
danh từ phía sau:
Ví dụ:
- There is a book on the
table. (Chia theo "a book")
- There are two books on
the table. (Chia theo "books")
* Chú ý:
There is a book and two pens on the table, (vẫn chia theo
"a book")
Quy tắc 15: Đối với mệnh đề quan hệ thì chia động từ theo
danh từ trong mệnh đề chính
Ví dụ:
One of the girls who go out is very good.
(Chia theo "the girls")
Quy tắc 16: Gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers,
yours; ours, theirs thì phải xem cái gì của (những) người/ vật đó là số ít hay
số nhiều
Ví dụ:
Give me your scissors. Mine (be) very old. (Ta suy ra là của
tôi ở đây ý nói scissors của tôi: số nhiều ®
chia động từ ở số nhiều: Mine are very old)
Quy tắc 17: Những danh từ luôn chia số nhiêu
* Một số từ như "pants" (quần dài
ở Mĩ, quần lót ở Anh), "trousers" (quần), "pliers" (cái
kìm), "scissors" (cái kéo), "shears" (cái kéo lớn - dùng cắt
lông cừu, tỉa hàng rào), "tongs" (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều.
* Tuy nhiên, khi có từ "A pair of/ Two pairs of..." đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động
từ số ít.
Ví dụ:
- The scissors are very
sharp. (Cái kéo rất sắc bén.)
- A pair of scissors was left
on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn.)
Quy tắc 18: Với đại từ bất định thì động từ theo sau chia
ở số ít
Đại từ bất định là những từ sau: Some one, any one, no one,
every one, something, anything, everything, nothing,...
Ví dụ:
- Everything seems perfect.
(Mọi thứ dường như hoàn hảo.)
- Nobody loves me. (Chả có
ai yêu tôi cả.)
Quy tắc 19: Với chủ ngữ có “no”"
Nếu sau “no" là danh từ số ít thì động từ chia số
ít.
Nếu sau "no" là danh từ số nhiều thì động từ
chia số nhiều.
Ví dụ:
- No money has been
invested for this company for 2 months.
- No lessons were given to
us by our teacher this morning.
Quy tắc 20: Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ trạng từ chỉ nơi
chốn
Khi cụm trạng từ chỉ nơi chốn được đặt lên đầu câu, động từ
hoà hợp với (cụm) danh từ đứng sau động từ.
Ví dụ:
On the top of the hill is a temple. (Trên đỉnh của quả đồi
có một ngôi đền đặt ở đó).
Quy tắc 21: Sau none of/either of/neither of/one of động
từ chia ở dạng số ít
Ví dụ: None of my children has blue eyes.
II. Bài tập áp dụng
Exercise 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. The trousers you bought for me (doesn't/
don't) fit me.
2. Physics (was/ were) my best subject at school.
3. Fortunately the news (wasn't/ weren't) as bad
as we had expected.
4. The police (wants/ want) to interview Fred
about a robbery.
5. Three days (isn't/ aren't) long enough for a
good holiday.
6. Where (does/ do) your family live?
7. England (have/ has) lost all their football
matches this season.
8. (Does/ Do) the police know about the stolen money?
9. Can I borrow your scissors? Mine (isn't/
aren't) sharp enough,
10. I'm going to take a taxi. Six miles (is/ are)
too far for me to walk.
11. John, along with twenty friends, (is/ are)
planning a party.
12. The picture of the soldiers (bring/ brings)
back a lot of memories.
13. If the duties of these officers (isn't/
aren't) reduced, there will not be enough time to finish the project.
14. Advertisements on television (is/ are)
becoming more competitive than ever before.
15. Living expenses in this country, as well as
in many others, (is/are) at an all-time high.
16. Mr. Jones, accompanied by several
members of the committee, (have/ has) proposed some changes of the rules.
17. The levels of intoxication (vary/ varies)
from subject to subject.
18. Neither Bill nor Mary (is/ are) going to the
play tonight.
19. Anything (is/ are) better than going to
another movie tonight.
20. Skating (is/ are) becoming more popular every day.
Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. A number of reporters (be) at the conference yesterday.
2. Anybody who (have) a fever must go home immediately.
3. Your glasses (be) on the bureau last night.
4. There (be) some people at the meeting last night.
5. The committee already [reach) a decision.
6. A pair of jeans (be) in the washing machine
this morning.
7. Each student (answer) the first three questions.
8. Either John or his wife (make) breakfast every morning.
9. After she had perused the material, the
secretary thought that everything (be) in order.
10. The crowd at the basketball game (be) wild
with excitement.
11. A pack of wild dogs (frighten) all the ducks away.
12. The jury (be) trying to reach a decision.
13. The army (have) eliminated this section of
the training test.
14. The number of students who have withdrawn
from class this quarter (be) appalling.
15. There (have) been too many interruptions in
this class.
16. Every elementary school teacher (have) to
take this examination.
17. Neither Jill nor her parents (see) this movie before.
18. There (be) no girls in this class.
19. There (be) no key for this door.
20. 80% of the students (have) voted.
Exercise 3: Trong mỗi câu sau có một lỗi sai, tìm và sửa lại cho đúng.
1. Geography are fascinating.
2. Where is my gloves?
3. Each ticket costed $5.
4. The boy with his dog are here.
5. John or Tom are bringing the car.
6. His hair are turning gray.
7. Are there anybody at home?
8. Neither praise nor blame seem to affect him.
9. Three fourths of his fortune were devoted to
scientific research.
10. Two-thirds of these books is novels.
11. There are a car and two vans in front of my house.
12. Why is the police standing there?
13. So far everything is all right.
14. More men than women is left-handed.
15. Fifty minutes are the maximum length of time
allotted for the exam.
16. None of my classmates speaks Arabic.
17. Every student are tested twice a year.
18. Each of the items in the bill are correct.
19.10 years in prison were too long for him.
20. None of the children were awake.
Exercise 4: Điền vào mỗi chỗ trống sau một động từ thích hợp
1. No smoking or drinking allowed
during work time.
2. Indians a
lot of junk food.
3. More than one student late
for class this morning.
4. The United Nations found
in 1945.
5. A number of boys swimming
in the lake, but I didn't know the exact number of them.
6. One and a half day what
I need.
7. There still
the possibility of heavy rain and high winds.
8. Politi cs
a constant source of interest to me.
9. The pilot as well as all the passengers rescued
from the crash.
10. Half of the cookies been
eaten.
II. Đáp án và giải thích
Exercise 1
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
||
1 |
don't |
Chủ ngữ trong câu là "The trousers" (quần tây) ở
hình thức số nhiều nên động từ đi kèm phải được chia là “don't". |
||
2 |
was |
Chủ ngữ "Physics" (môn Vật lí) là một môn học
nên mặc dù tận cùng là "-s" thì động từ cần được chia ở số ít. |
||
3 |
wasn't |
Chủ ngữ “the news" là danh từ không đếm được nên động
từ cần được chia ở số ít. |
||
4 |
want |
Chủ ngữ "the police" là danh từ số nhiều. Vì vậy,
động từ cần phải chia theo ngôi số nhiều ở thì hiện tại đơn. |
||
5 |
isn’t |
Chủ ngữ "three days" thuộc nhóm thời gian nên được
coi là danh từ số ít. |
||
6 |
do |
Chủ ngữ "your family" trong câu này được hiểu là
các thành viên trong gia đình nên sử dụng như danh từ số nhiều. |
||
7 |
has |
Chủ ngữ chỉ quốc gia "England" (nước Anh) là một
danh từ số ít. |
||
8 |
do |
Chủ ngữ "the police" là danh từ số nhiều. |
||
9 |
aren’t |
Chủ ngữ "mine" trong câu này được hiểu là
"my scissors” nên là danh từ số nhiều. |
||
10 |
is |
Chủ ngữ “six miles" (6 dặm) thuộc nhóm chỉ khoảng
cách nên được coi là danh từ số ít. |
||
11 |
is |
Chủ ngữ bao gồm hai danh từ nối bằng "along
with" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Ở đây, danh từ phía
trước là "John" ở hình thức số ít. |
||
12 |
brings |
Khi chủ ngữ là một cụm hai danh từ được nối với nhau bằng
"of ", động từ được chia theo danh từ phía trước. Trong câu này, chủ
ngữ phía trước là "the picture" (bức tranh) ở hình thức số ít. |
||
13 |
aren't |
Khi chủ ngữ là một cụm hai danh từ được nối với nhau bằng
"of", động từ được chia theo danh từ phía trước. Trong câu này, chủ
ngữ phía trước là "the duties" (nhiệm vụ) ở hình thức số nhiều. |
||
14 |
are |
Chủ ngữ "advertisements" (quảng cáo) là danh từ
số nhiều. |
||
15 |
are |
Chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng "as
well as" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía trước
trong câu này là "living expenses" chi phí sinh hoạt là danh từ số
nhiều. |
||
16 |
has |
Chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng
"accompanied by" thì động từ được chia theo danh từ phía trước.
Danh từ phía trước trong câu này, Mr. Jones, là danh từ số ít. |
||
17 |
vary |
Khi chủ ngữ gồm hai cụm danh từ nối với nhau bằng
"of" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. Danh từ phía
trước trong câu này, the levels (mức độ, cấp độ), là danh từ số nhiều. |
||
18 |
is |
Khi chủ ngữ gồm hai danh từ nối với nhau bằng
"neither ... nor" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Ở
đây, danh từ sau là "Mary" ở ngôi số ít |
||
19 |
is |
Các đại từ bất định như “anything" thì động từ chia ở
số ít. |
||
20 |
is |
“Skating" (môn trượt băng) là môn thể thao nên động từ
chia số ít. |
||
Exercise 2
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
||||
1 |
were |
Cụm danh từ gồm "a number of" + danh từ số nhiều
thì động từ chia số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian
"yesterday" nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn. Þ were |
||||
2 |
has |
Các đại từ bất định như "anybody" thì động từ
chia số ít. Dịch nghĩa: Bất cứ ai mà bị sốt thì phải ngay lập tức trở
về nhà. => has |
||||
3 |
were |
Chủ ngữ "your glasses" (Mắt kính của bạn) là
danh từ số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian "last night" nên
ta phải chia ở thì quá khứ đơn. Þ were |
||||
4 |
were |
Khi chủ ngữ là "there" thì động từ được chia
theo danh từ phía sau. Trong câu này, danh từ phía sau là "some
people" ở hình thức số nhiều. Căn cứ vào trạng từ thời gian "last night" nên
ta phải chia ở thì quá khứ đơn. |
||||
|
|
Þ were |
||||
5 |
Have already reached |
Chủ ngữ "the committee" (uỷ ban) được sử dụng
như một danh từ số nhiều. Căn cứ vào "already " nên động từ
"reach" ở đây chia ở thì hiện tại hoàn thành. Þ Have already reached |
||||
6 |
was |
Chủ ngữ chính "a pair" là một danh từ số ít. Căn cứ vào trạng từ thời gian "this morning" nên
ta phải chia ở thì quá khứ đơn. Þ was |
||||
7 |
has answered |
Danh từ gồm each + danh từ số ít thì động từ chia số ít. Dịch
nghĩa: Mỗi học sinh đã trả lời xong ba câu hỏi đầu tiên. Þ has answered |
||||
8 |
makes |
Chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bằng
"either ... or" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Trong
câu này, danh từ sau, "his wife", là danh từ số ít. Căn cứ vào từ "every" nên ta phải chia động từ
"make" ở thì hiện tại đơn. Þ makes |
||||
9 |
was |
Các đại từ bất định như "everything" thì động từ
chia số ít. Quy tắc của "after": mệnh đề sau
"after" chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. Þ was |
||||
10 |
were |
Danh từ "the crowd at the basketball game" (đám
đông ở trận bóng rổ) được sử dụng như một danh từ số nhiều, chỉ các khán giả ở
trận đấu nên động từ chia số nhiều. Dịch nghĩa: Đám đông ở trận đấu bóng rổ vô cùng phấn
khích. Þ were (hành động đã xảy ra) |
||||
11 |
has frightened |
Chủ ngữ chính, "a pack" (một bầy) là danh từ số
ít. Dịch nghĩa: Một đàn chó dại đã làm cả đàn vịt hoảng sự chạy
tán loạn. Khi người ta muốn diễn tả một hành động đã xảy ra trong
quá khứ nhưng không rõ thời gian, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Þ has frightened |
||||
12 |
are |
Chủ ngữ "the jury" (ban giám khảo) là danh từ tập
hợp. Dịch nghĩa: Ban giám khảo đang cố gắng đưa ra quyết định. Þ are |
||||
13 |
have |
"The army" (quân đội) được sử dụng như một danh
từ số nhiều. Þ have |
||||
14 |
is |
Cụm danh từ bao gồm "the number of" + danh từ số
nhiều + V (số ít) Þ is |
||||
15 |
have |
Khi chủ ngữ là "there" thì động từ được chia
theo danh từ phía sau. Danh từ "many interruptions" (nhiều gián đoạn) là danh từ
số nhiều. Dịch nghĩa: Đã có nhiều gián đoạn trong lớp học này. Þ Câu này chia thì hiện tại hoàn thành Þ have |
||||
16 |
has |
Danh từ gồm every + danh từ số ít + V( số ít). Dịch nghĩa: Mọi giáo viên cấp hai đều phải tham gia kì thi
này. |
||||
|
|
Þ has |
||||
17 |
have seen |
Khi chủ ngữ gồm hai danh từ nối với nhau bằng
"neither ... nor" thì động từ được chia theo danh từ phía sau. Ở
đây, danh từ sau là "her parents" (bố mẹ cô ấy) là danh từ số nhiều. Căn cứ vào trạng từ "before" ta chia câu này ở
thì hiện tại hoàn thành. Þ have seen |
||||
18 |
are |
Khi chủ ngữ là “there” thì động từ được chia theo danh từ
phía sau. Danh từ “no girls” được ghép bởi hai từ “no” và “girls”. Ta có quy
tắc “no + N( số nhiều) + V( số nhiều) Þ are |
||||
19 |
is |
Khi chủ ngữ là there thì động từ được chia theo danh từ
phía sau. Danh từ no key được ghép bởi 2 từ “no” và “key” Ta có quy tắc “no + N” (số ít) + V( số ít) Þ is |
||||
20 |
have |
Khi chủ ngữ là tỉ lệ phần tram thì chia theo danh từ. Ở
đây, “students” ( học sinh) là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều. Þ have |
||||
Exercise 3
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
||
1 |
are ® is |
"Geography" (môn Địa lí) là danh từ số ít nên động
từ phải chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Môn Địa lí rất hấp dẫn |
||
2 |
is ® are |
Chủ ngữ trong câu là "my gloves" (đôi găng tay)
là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều Dịch nghĩa: Đôi găng tay của mình ở đâu nhỉ? |
||
3 |
costed ® costs |
Danh từ gồm "each + danh từ số ít" thì động từ
chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Mỗi cái vé có giá 5 đô la. |
||
4 |
are ® is |
Hai danh từ nối với nhau bằng "with" làm chủ ngữ
thì động từ được chia theo danh từ trước. "The boy" là danh từ số
ít nên động từ chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Thằng bé với con chó đang ở đây. |
||
5 |
are ® is |
Hai danh từ nối với nhau bằng "or" làm chủ ngữ
thì động từ được chia theo danh từ sau. "Tom" ở đây là danh từ số ít. |
||
6 |
are ® is |
His hair (tóc của bác ấy) là danh từ không đếm được nên được
sử dụng với động từ số ít. |
||
7 |
are ® is |
Đại từ bất định “anybody” được sử dụng với động từ số ít. Dịch nghĩa: có ai ở nhà không? |
||
8 |
seem ® |
Hai danh từ nối với nhau bằng “neither… nor” làm chủ ngữ
thì động từ được chia theo danh từ sau. “Blame” (khiển trách) là danh từ
không đếm được nên sử dụng |
||
|
seems |
với động từ số ít. Dịch nghĩa: Biểu dương hay là khiển trách đều dường như
không có tác động gì với anh ấy. |
||
9 |
were ® was |
Chủ ngữ là phân số + danh từ số ít thì động từ chia theo
danh từ số ít. Dịch nghĩa: ¾ gia tài của anh ấu được dành cống hiến cho
nghiên cứu khoa học. |
||
10 |
is ® are |
Chủ ngữ là phân số + danh từ số nhiều thì động từ đi kèm ở
hình thức số nhiều. Dịch nghĩa: 2/3 trong số những cuốn sách này là tiểu thuyết. |
||
11 |
are ® is |
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít
hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng “There is". Nếu danh từ trong
chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng "There are”.
Trong câu này, danh từ bắt đầu là "a car" (số ít) nên ta phải dùng
"There is". Dịch nghĩa: Có một chiếc xe hơi và hai chiếc xe tải trước
nhà tôi. |
||
12 |
is ® are |
"The police" (cảnh sát) là danh từ luôn ở hình
thức số nhiều. Dịch nghĩa: Tại sao cảnh sát lại đang đứng ở đó thế? |
||
13 |
is ® has been |
Đại từ bất định như "everything" được sử dụng với
động từ số ít. Căn cứ vào trạng từ "so far" câu này chia thì hiện tại
hoàn thành. Dịch nghĩa: Gần đây mọi thử đều ổn cả. |
||
14 |
is ® are |
Chủ ngữ "men" (đàn ông) là một danh từ số nhiều
nên động từ phải chia số nhiều. Dịch nghĩa: Nhiều đàn ông hơn phụ nữ thuận tay trái |
||
15 |
are ® is |
Chủ ngữ là số lượng: "fifty minutes” luôn chia động từ
ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ
cho bài thi. |
||
16 |
speaks ® speak |
Danh từ gồm "none of + danh từ số nhiều" thì động
từ chia ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Không có ai trong số những bạn cùng lớp
tôi nói tiếng Ả Rập. |
||
17 |
are ® is |
Cụm danh từ gồm "every + danh từ số ít" thì động
từ chia số ít. Dịch nghĩa: Mỗi học sinh được kiểm tra hai lần một năm. |
||
18 |
are ® is |
Cụm danh từ gồm "each of + danh từ số nhiều" thì
động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Mỗi một thứ đồ trong hoá đơn này đều chính
xác. |
||
19 |
were ® is |
"10 years" là danh từ thuộc nhóm chỉ thời gian
nên được sử dụng như 1 danh từ số ít. Dịch nghĩa: Mười năm tù là quá lâu cho anh ấy. |
||
20 |
were ® was |
Danh từ gồm "none of + danh từ số nhiều" thì động
từ chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Không có đứa trẻ nào còn thức. |
||
Exercise 4
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết đáp án |
|
1 |
is |
"No + danh từ số ít" được sử dụng với động từ số
ít. Dịch nghĩa: Hút thuốc hay là uống rượu đều không được phép
trong giờ làm việc Þ to be allowed: được phép Þ Đáp án: is |
|
2 |
eat |
"Indians" (người Ấn Độ) là danh từ số nhiều. Dịch nghĩa: Người Ấn Độ ăn rất nhiều đồ hộp. |
|
3 |
was |
More than one + danh từ số ít được sử dụng với động từ số
ít. Dịch nghĩa: Hơn một học sinh đến lớp muộn sáng nay. Cấu trúc: to be late for: muộn Căn cứ vào trạng từ "this morning" nên đáp án là
"was". |
|
4 |
was |
Danh từ chỉ một tổ chức The United Nations (Liên Hợp Quốc)
là danh từ số ít. Dịch nghĩa: Tổ chức Liên Hợp Quốc được thành lập năm 1945. Þ Câu này là bị động của thì quá khứ đơn nên đáp án
là “was” |
|
5 |
were |
-“A number of + N” động từ phía sau được chia như với danh
từ số nhiều. -“The number of + N” động từ phía sau được chia như với
danh từ số ít. Căn cứ vào từ “didn’t” nên động từ ở chỗ trống phải chia
thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Một chàng trai đang bơi trong hồ, nhưng tôi
không biết chính xác số người họ. Þ Đáp án là “were” |
|
6 |
is |
“One and a half” là số lượng đóng vai trò làm chủ ngữ của
câu nên động từ chia ở số ít. Dịch nghĩa: Tôi cần một ngày rưỡi. Þ Đáp án là :is: |
|
7 |
is |
Cấu trúc: There + be + N + …. Chủ ngữ là “there” thì động từ được chia theo danh từ phía
sau. Danh từ “possibility” ( khả năng) là danh từ số ít. Dịch nghĩa: Vẫn có khả năng là trời mưa to gió lớn. Þ Đáp án là “is” |
|
8 |
is |
Politics ( chính trị) là danh từ số ít. Dịch nghĩa: Chính trị là một nguồn hứng thú vô tận với
tôi. Þ Đáp án là “is” |
|
9 |
was |
Chủ ngữ là cụm hai danh từ được nối bằng "as well
as" thì động từ được chia theo danh từ phía trước. The pilot - phi công
là danh từ số ít nên động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Phi công với hành khách đều được giải cứu từ vụ
va chạm. Cấu trúc: to be rescued from: được giải cứu khỏi Þ Đáp án là "was". |
|
10 |
have |
“Phân số + danh từ số nhiều” được sử dụng với động từ số
nhiều. Dịch nghĩa: Một nửa số cookies đã bị ăn hết. Khi người ta muốn diễn tả một hành động đã xảy ra trong
quá khứ nhưng không rõ thời gian, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là “cookies" nên câu này phải chia ở dạng bị
động. Þ Đáp án là "have". |
|
DOWNLOAD FILE WORD SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS:
SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS - 23.55 KB
STT |
Tên chuyên đề |
Xem và tải về file word (file word ở cuối trang) |
Lý thuyết và bài tập từng chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh |
||
1 |
CHUYÊN ĐỀ
1. PHÁT ÂM -PRONUNCIATION |
|
2 |
CHUYÊN ĐỀ 2. TRỌNG
ÂM - STRESS |
|
3 |
CHUYÊN ĐỀ 3. THÌ ĐỘNG TỪ - VERB TENSE |
|
4 |
CHUYÊN ĐỀ 4. SỰ
PHỐI HỢP THÌ – THE SEQUENCE OF TENSES |
|
5 |
CHUYÊN ĐỀ 5. SỰ
HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS |
|
6 |
CHUYÊN ĐỀ 6. ĐỘNG
TỪ KHUYẾT THIẾU - MODAL VERBS |
|
7 |
CHUYÊN ĐỀ 7. PHÁT
ÂM - PRONUNCIATION |
|
8 |
CHUYÊN ĐỀ 8. THỨC
GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD |
|
9 |
CHUYÊN ĐỀ 9. DANH
ĐỘNG TỪ (GERUND) VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (INFINITIVE VERB) |
|
10 |
CHUYÊN ĐỀ 10.
CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONS |
|
11 |
CHUYÊN ĐỀ 11.
SO SÁNH - COMPARISON |
|
12 |
CHUYÊN ĐỀ 12.
TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ - THE ORDERS OF THE ADJECTIVES |
|
13 |
CHUYÊN ĐỀ 13.
MẠO TỪ - ARTICLES |
|
14 |
CHUYÊN ĐỀ 14.
CẤU TẠO TỪ - WORD FORMS |
|
15 |
CHUYÊN ĐỀ 15. TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - EXPRESSIONS OF QUANTITY |
|
16 |
CHUYÊN ĐỀ .16
GIỚI TỪ - PREPOSITIONS |
|
17 |
CHUYÊN ĐỀ 17.
LIÊN TỪ - CONJUNCTIONS |
|
18 |
CHUYÊN ĐỀ 18.
CÂU BỊ ĐỘNG - PASSIVE VOICES |
|
19 |
CHUYÊN ĐỀ
19.CÂU ĐỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES |
|
20 |
CHUYÊN ĐỀ 20.PHÁT
ÂM - PRONUNCIATION |
|
21 |
CHUYÊN DỀ 21.
ĐẢO NGỮ - INVERSIONS |
|
22 |
CHUYÊN ĐỀ 22.MỆNH
ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES |
|
23 |
CHUYÊN ĐỀ 23.THÀNH NGỮ - IDIOMS |
|
24 |
CHUYÊN ĐỀ 24. CỤM TỪ CỐ ĐỊNH - COLLOCATIONS |
|
25 |
CHUYÊN ĐỀ 25.
MỘT SỐ CẤU TRÚC THÔNG DỤNG |