Chuyên đề 8. THỨC GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD
Download word file at the bottom of the page
(tải file word ở cuối trang)
I. Định nghĩa
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại
câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm việc gì. Câu giả định có tính
chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lênh.
II. Cách sử dụng
Câu giả định chủ yếu được sử dụng để nói đến những
sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra. Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự
việc mà một ai đó:
+ Muốn xảy ra.
+ Dự đoán sẽ xảy ra.
+ Xảy ra trong tưởng tượng.
III. Phân loại
Thức giả định được chia thành ba loại sau:
* Thức giả định:
Present Subjunctive (hiện tại giả định).
Past Subjunctive (quá khứ giả định).
Past perfect Subjunctive (quá khứ hoàn thành giả định).
1. Hiện tại giả định
a. Hình thức
Hiện tại giả định ở tất cả các ngôi có hình thức giống như động
từ nguyên thể không có "to". Từ "that"
phải luôn được xuất hiện trong câu giả định hiện tại ngoại trừ một số thành ngữ.
(Nếu "that" bị lược bỏ thì hầu hết các động từ được theo sau bởi to
infinitive )
Ví dụ:
They order that people get out of the building immediately.
=> They order people to get out of the building immediately.
b. Cách dùng
* Dùng trong một số câu thành ngữ/ câu cảm thán để thể hiện
một ao ước, hi vọng hay một lời cầu chúc.
Ví dụ:
(God) Bless you! (Chúa phù hộ cho con)
Heaven/God help sb! (Cầu chúa phù hộ cho ai)
Long live Vietnam! (Việt Nam muôn năm)
Heaven forbid! (Lạy trời!)
Success attend you! (Chúc bạn thành công)
* Dùng sau một sô các động từ đê thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề
nghị, gợi ý, ra lệnh. Những động từ đó là:
+ advise / ədˈvaɪz
/: khuyên
bảo.
+ demand / dɪˈmɑːnd /: đòi
hỏi, yêu cầu.
+ prefer / prɪˈfəːr /: thích hơn, ưa hơn.
+ require / rɪˈkwaɪər
/: đòi
hỏi, yêu cầu.
+ insist / ɪnˈsɪst
/: cứ nhất định, khăng khăng đòi, cố nài.
+ propose / prəˈpəʊz
/: đề
nghị, đề xuất, đưa ra.
+ stipulate / ˈstɪpjuleɪt /: quy
định, đặt điều kiện
+ command / kəˈmɑːnd /: ra
lệnh, chỉ thị.
+ move / muːv
/: chuyển,
khuấy động, làm cảm động, đề nghị
+ recommend /rekə'mend/: giới
thiệu, tiến cử.
+ suggest / səˈdʒest /: đề
nghị, đề xuất, gợi ý.
+ decree / dɪˈkriː/: ra
lệnh, quy định bằng sắc lệnh
+ order / ˈɔːdə/: ra
lệnh.
+ request / rɪˈkwest/
/: thỉnh
cầu, yêu cầu, đề nghị.
+ urge / ɜːdʒ
/: hối
thúc, thúc giục.
+ ask / ɑːsk
/: đòi
hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu
Cấu trúc:
S + V (any tense) +
that + S + (not) + V (present subjunctive)
Vi dụ:
The law requires that every one have his
car checked at least once a month.
She suggested that we meet at the
restaurant in the Hilton Garden Inn for a change of venue. The university
requires that all its students take this course
* Dùng sau một sô tính từ sau:
+ important / ɪmˈpɔːtənt /: quan
trọng,
+ necessary / ˈnesəseri
/: cần
thiết, thiết yếu.
+ urgent / ˈɜrdʒənt
/: khẩn
thiết, cấp bách
+ obligatory / əˈblɪɡətri /: bắt
buộc, cưỡng bách
+ essential / ɪˈsenʃl
/: cần
thiết, cốt yếu, chủ yếu.
+ advisory / ədˈvaɪzəri
/: tư
vấn, cố vấn.
+ recommended/ ˌrekəˈmend /: được
giới thiệu, tiến cử
+ required / rɪˈkwaɪəd/: đòi
hỏi, cần thiết
+ mandatory / ˈmændətəri /: có
tính cách bắt buộc
+ proposed / prəˈpəʊzd
/: được
đề nghị, dự kiến
+ suggested / səˈdʒesid /: giới
thiệu, đề nghị
+ vital / ˈvaɪtl
/: sống
còn, quan trọng
+ crucial / ˈkruːʃəl /: quyết
định, cốt yếu, chủ yếu
+ imperative / ɪmˈperətɪv /: bắt
buộc, cấp bách
Cấu trúc:
It + be (any tense) + Adj + that + s + (not)
+ V (present subjunctive)
Vi du:
It is crucial that you be there before Tom arrives. It is
important that she attend the meeting on time.
It is recommended that he take a raincoat with him.
* Tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ
trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu
tố như thể hiện ý muốn, yêu cầu đề nghị, ra lệnh, gợi ý. Những danh từ đó là:
+ demand / dɪˈmɑːnd /: đòi
hỏi, yêu cầu
+ recommendation / ˌrekəmenˈdeɪʃn
/: sự
giới thiệu, sự tiến cử
+ insistence / ɪnˈsɪstəns
/: sự
khăng khăng đòi, sự cố nài
+ request / rɪˈkwest /: lời
thỉnh cầu, lời yêu cầu
+ proposal / prəˈpəʊzl
/: sự
đề nghị, sự đề xuất
+ suggestion / səˈdʒestʃən /: sự
đề nghị, sự gợi ý
+ preference / ˈprefrəns
/: sự
thích hơn
+ importance / ɪmˈpɔːtənt /: sự
quan trọng
Ví dụ:
There is suggestion from the doctor that the patient stop
smoking.
It is recommendation that the vehicle owner be present at
the court.
Lưu ý:
Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường
có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động
từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động
từ ở mệnh đề 2.
* Dùng trong cấu trúc với “would rather"
có hai chủ ngữ
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì
(nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này, động
từ ở mệnh đề 2 để ở dạng nguyên thể không to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt
not trước nguyên thể không to.
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + (not) + V (present
subjunctive)
Ví dụ:
I would rather that you type this letter
tomorrow.
He would rather that I not forget the next
appointment.
Lưu ý:
Ngữ pháp nói ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ
that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.
2. Quá khứ giả định
a. Hình thức
Quá khứ giả định ở tất cả các ngôi có hình thức giống như
thì quá khứ đơn nhưng riêng với to be thì ta chia là were cho tất cả các ngôi
(nhưng trong văn phong giao tiếp hằng ngày thì có xu hướng dùng was cho các chủ
ngữ là danh từ số ít).
b. Cách dùng
* Dùng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra được
ở tương lai.
Cấu trúc:
If + S + V (quá khứ đơn) +..., S + would/could + V (nguyên dạng)
Ví dụ:
If I were you, I would apologize to her.
If I knew her new address, I would come to
see her.
* Dùng trong câu ước không có thực ở hiện tại
(wish = If only)
Cấu trúc:
(S + wish)/if only + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
I wish I were rich and famous.
If only my son could study as well as you.
* Được sử dụng sau "as if / as though" để ám chỉ một điều gì đó là không có thật ở hiện tại hoặc không thể
xảy ra (không có sự khác nhau nào giữa as if và as though).
Cấu trúc:
S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá khứ
đơn)
Ví dụ:
He talks as if he were my father.
He behaves as though he owned the house
* Dùng trong mẫu câu “would rather" để chỉ một
ao ước đối lập với hiện tại.
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
Henry would rather that his girlfriend worked in the same
department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department).
Jane would rather that it were winter now.
(In fact, it is not winter now).
Lưu ý:
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + verb hoặc were
not sau chủ ngữ thứ hai.
Ví dụ:
Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the
same department as he does.
Jane would rather that it were not winter now.
* Dùng trong cấu trúc "it's time..."
Cấu trúc:
It's (high/about) time + S + V (quá khứ đơn) = It's time for
sb to do st:
(đã đến lúc cho ai đó làm gì)
Ví dụ:
It's time you stopped playing games
and helped me with the housework.
= It's time for you to stop playing games and help me with
the housework.
Lưu ý:
Nếu sau: "It's time + I/ he/ she/ it" là động từ
to be thì ta dùng was.
3. Quá khứ hoàn thành giả định
a. Hình thức
Quá khứ hoàn thành giả định có hình thức giống như thì quá
khứ hoàn thành (had + Vp2)
b. Cách dùng
* Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 để
diễn tả những giả thuyết không có thật ởtrong quá khứ.
Cấu trúc:
If + S + V (quá khứ
hoàn thành)+..., S + would/ could + have + Vp2
Ví dụ:
If I had seen the film last night, I could have told you
about it.
If I had known you were ill, I would have visited you.
* Dùng sau "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã
không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc:
(S + wish)/if only + S
+ V (quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
I wish that I hadn't spent so much money. If only she had
asked someone's advice.
Lưu ý:
Ta có thể dùng wished thay thế mà không làm thay đổi thì của
mệnh đề phía sau.
Ví dụ:
I wished (that) I hadn't spent so much money.
* Dùng sau "as if / as though" để chỉ một giả định không có thật
trong quá khứ.
Cấu trúc:
S1 + V (quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ
hoàn thành)
Ví dụ:
He looked frightened as if he had seen ghosts.
He talked as though he had known everything
about it.
Lưu ý: Hai công thức giả định với “as if” và ‘as
though" chỉ được áp dụng khi chúng chỉ một điều đối lập với thực tế
ở hiện tại hoặc quá khứ. Nếu nó chỉ một dự đoán về một điều gì đó mà nó có thể
xảy ra hoặc không thì ta không áp dụng hai công thức giả định trên.
Ví dụ:
It looks as if it's going to rain. (Perhaps it will rain.)
* Dùng với cấu trúc would rather (hai chủ ngữ) để
chỉ một mong muốn đã không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
Bob would rather that Jill had gone to class
yesterday.
(Jill did not go to class yesterday) Bill would rather that his wife hadn't
divorced him.
(His wife divorced him.)
IV. Bài tập áp dụng
Exercise 1: Chọn phương án đúng để hoàn thành những câu
sau đây:
1. It is necessary that children of
their old parents.
A. takes
care B.
to take care c.
take care D.
took care
2. I wish you complaining
about the weather.
A. would stop B. stop c. stopped D.
had stopped
3. It is essential that every student to
learn English at university.
A. had B.
have c.
has D.
to have
4. We wish we a
large house but we can't afford it now.
A. have B.
had c.
can have D.
will have
5. My friend won't lend me his car. I wish
A. he lent me his
car B.
he didn't lend me his car
C. he would lend me his car D.
he will lend me his car
6. I'm sorry I haven't got any money on me. I wish
A. I have got no money on
me B.
I have some money on me
C. I had some money on
me D.
I had got no money on me
7. My friends didn’t take part in the game. I wish
A. my friends took part in the
game B.
my friends had taken part in the game
C. my friends would take part in the
game D.
my friends did take part in the game
8. It wasn't fine yesterday. I wish
A. it was fine yesterday B.
it would fine yesterday
C. it will fine yesterday D. it
had been fine yesterday
9. I wish I Psychology
when I was a college student.
A. had studied B. would study C. studied D. studied
10. I wish someone to
help me with that work tomorrow.
A. offer B.
offered C. would offer D.
had offered
11. If only I play
the guitar as well as you!
A. would B. should C.
could D. might
12. When I saw Tom, he looked he
had been ill.
A. so B. such as C. the same D.
as if
13. Mrs White always talks to her baby as though
he an
adult.
A. is B. were C.
had
been D.
will be
14. When he came out of the room, he looked he
had seen a ghost.
A. as B.
as though C. when D. if
15. Susan's doctor insists for
a few days.
A. that she is resting B.
her
resting C.
that she rest D.
her to rest
16. The doctor suggested that his patient
A. stop smoking B. stops smoking C. stopped smoking D.
to stop smoking
17. It is necessary that he the
books.
A. find B.
doesn't find C.
don't find D.
did not find
18. It has been proposed that we the
topic.
A. to
change B.
changed C.
changing D. change
19. It's important that every student all
the lectures.
A. attends B.
attend C.
has attended D. attended
20. It's time we all now.
A. leave B.
to leave C.
left D.
have left
21. He acts as if he English
perfectly.
A. know B.
knew C.
have
known D.
had known
22. She acted as though she him
before.
A. knew B.
know C.
had
known D.
has known
23. I would rather that I him
to my birthday party yesterday.
A. invited B.
have invited C.
had invited D. invite
24. She would rather Mary here
right now.
A. be B. were C.
was D.
were/ was
25. I suggest that he harder
A. should study B. study
C. studied
D. should
study/ study
The
older.....................................................................................................................................
Exercise 2: Biến đổi câu
1. Please don't tell anyone about it.
- I'd rather you
.................................................................................................................................................
2. I would prefer you deliver the sofa this afternoon.
- I'd rather you
.................................................................................................................................................
3."Why don't you ask her yourself?”
- My friend suggests that
.................................................................................................................................
4. She urged her husband to apply for the post in
the government.
- She urged that her husband
...........................................................................................................................
5. They insisted on my coming early.
- They insisted that
..........................................................................................................................................
6. An accountant needs to master computer science.
- It is necessary that
.........................................................................................................................................
7. It's time for us to leave now.
- It's time we
...................................................................................................................................................
8. What a pity! Your sister can't come with us.
- If only
............................................................................................................................................................
9. Everyone finds it important for us to do
something save the environment.
- It is important that we.
..................................................................................................................................
10. Michael lost his job last month, so he cannot
buy a car.
- If Michael
......................................................................................................................................................
11. He regrets applying for the job in that company.
- He wishes
......................................................................................................................................................
12. The headmaster insists on every schoolgirl's
wearing ao dai every Monday.
- The headmaster insists that
...........................................................................................................................
13. They advise her to eat less meat and fat to
keep herself healthy.
- It is advisable that she ...................................................................................................................................
14. Naturally, a child had better respect his parents.
- It is natural that
.............................................................................................................................................
15. He needs to come to the interview early.
- It is necessary that
.........................................................................................................................................
16. She must find it important to take two
medicines every day.
- It is important that
.........................................................................................................................................
17. It's too late. He must go home.
- It's high time he
.............................................................................................................................................
18. Every student must wear uniform. It is obligatory.
- It is obligatory that
........................................................................................................................................
19. They recommended her to go to the best doctor
in town.
- They recommended that she
.........................................................................................................................
20. The man demanded to be told everything about
the accident.
- The man demanded that ................................................................................................................................
Exercise 3: sửa lỗi sai trong những câu sau đây (nếu cân thiết):
1. The teacher demanded that the student left the room.
2. It was urgent that he called her immediately.
3. It was very important that we delay discussion.
4. She intends to move that the committee
suspends discussion on this issue.
5. The King decreed that the new laws took affect
the following month.
6. I propose that you should stop this rally.
7. It is of great importance that he speaks to
the Dean before leaving for his location.
8. It’s time we come back home.
9. The child ate as though he was hungry for days.
10. It's time for you went to bed.
11. I would rather that the weather is fine
tomorrow morning.
12. I'd rather she not go with you now.
13. She walks as if she had a wooden leg.
14. I wish I finished my work last night.
15. Minh's Mother would rather that she met her
friend last week.
V. Đáp án và giải thích
Exercise 1:
STT |
Đáp án |
Giải thích đáp án |
||||
1 |
C |
Cấu trúc: - It is
nessary/vital/essential/important/recommended that S + (should)+ V (bare) + O. - take care of: chăm sóc Dịch nghĩa: Việc con cái chăm sóc bố mẹ già của
mình là cần thiết. |
||||
2 |
C |
Câu ước ở hiện tại: S+ wish + S + V2/ed/ were +.... Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả mong ước về một sự việc
không có thật ở hiện tại hay giả định một điều ngược lại với thực tế hiện tại. Dịch nghĩa: Tôi ước bạn ngừng kêu ca về thời
tiết. |
||||
3 |
B |
Cấu trúc: It is essential that + S + (not) + V (presentsubjunctive) Dịch nghĩa: Việc mọi sinh viên phải học tiếng Anh ở
bậc đại học là cần thiết |
||||
4 |
B |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho hiện tại thì động từ lùi về thì
quá khứ đơn. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian
"now" nên đáp án là B. Dịch nghĩa: Chúng tôi ước chúng tôi có một
ngôi nhà to nhưng hiện tại bây giờ chúng tôi không đủ sức trả cho nó. |
||||
5 |
C |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho tương lai thì động từ lùi về
would/could + V (bare). Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào từ “won’t” nên đán án
là C Dịch nghĩa: Bạn tôi sẽ không cho tôi mượn chiếc
xe của anh ấy. Tôi ước giá như anh ấy cho tôi mượn nó. |
||||
6 |
C |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho hiện tại thì động từ lùi về thì
quá khứ đơn. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào từ "haven't" nên
đáp án là C. Dịch nghĩa: Tôi rất làm tiếc là tôi không mang
theo ít tiền nào. Giá mà tôi có mang một ít tiền bây giờ. |
||||
7 |
B |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì
quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trợ động từ
"didn't" nên đáp án là B. Dịch nghĩa: Các bạn tôi đã không tham gia vào
trò chơi. Giá mà họ đã tham gia vào trò chơi. |
||||
8 |
D |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì
quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian
"yesterday" nên đáp án là D. Dịch nghĩa: Hôm qua thời tiết không đẹp.
Giá mà hôm qua thời tiết đẹp. |
||||
9 |
A |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì
quá khứ hoàn thành. Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào động từ "was" nên
đáp án là A. Dịch nghĩa: Tôi ước giá mà tôi đã học môn Tâm
lí khi còn là sinh viên đại học. |
||||
10 |
C |
Câu ước: Ta có quy tắc là ước cho tương lai thì động từ lùi về
would/could + V (bare). Do đó, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian
"tomorrow" nên đáp án là C. Dịch nghĩa: Giá mà ngày mai
có ai đó sẽ đề nghị giúp tôi việc này. |
||||
11 |
C |
Câu ước: Theo nghĩa của câu này: "Giá mà tôi có thể chơi guitar giỏi như bạn" nên
đáp án là C. |
||||
12 |
D |
Theo nghĩa của câu này: "Khi tôi nhìn thấy Tom, anh ấy trông như thể anh ấy
đã bị ốm." nên đáp án là |
||||
|
|
D. Vì "as if" nghĩa là "như thể là". |
||||
13 |
B |
Cấu trúc: S1 + V (hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ
đơn) => Đáp án là B Dịch nghĩa: Bà White luôn nói với đứa bé như
thể nó là người lớn. |
||||
14 |
B |
Theo nghĩa của câu này: "Khi anh ấy ra khỏi phòng, anh ấy trông như thể anh ấy
đã nhìn thấy ma." Nên đáp án là B. Vì "as though” nghĩa là "như thể
là". |
||||
15 |
C |
Giải thích: Theo công thức: insist + that + S + V (bare) => Đáp án C Dịch nghĩa: Bác sĩ nhấn mạnh là cô ấy phải nghỉ ngơi vài
ngày. |
||||
16 |
A |
Giải thích: Theo công thức: suggest + that + S + V (bare) => Đáp án A Dịch nghĩa: Bác sĩ gợi ý rằng bệnh nhân nên bỏ
thuốc lá. |
||||
17 |
A |
Giải thích: Theo công thức: It is necessary that + S + (not) + V (present subjunctive)
=> Đáp án A Dịch nghĩa: Anh ấy cần phải tìm quyển sách. |
||||
18 |
D |
Giải thích: Theo công thức: It has been proposed that -1- S + (not) + V (present
subjunctive) => Đáp án B Dịch nghĩa: Người ta đề xuất rằng chúng ta nên
thay đổi chủ đề. |
||||
19 |
B |
Thể giả định với các tính từ như important (quan trọng);
necessary (cần thiết); essential (cần thiết, thiết yếu); imperative (cấp
bách, cần thiết); mandatory (bắt buộc), vital (thiết yếu),... Cấu trúc: S + be + adj + that + S + V nguyên thể không
chia + ... => Đáp án B Dịch nghĩa: Điều quan trọng là mọi học sinh
tham dự tất cả các bài giảng. |
||||
20 |
C |
Giải thích: Theo công thức: It's (high) time + S + V (quá khứ đơn) hoặc It's (high)
time + for sb + to V (đã đến lúc cho ai đó làm gì) => Đáp án C Dịch nghĩa: Đã đến lúc tất cả chúng ta phải đi rồi |
||||
21 |
B |
Cấu trúc: S1 + V (hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ
đơn) => Đáp án là B Dịch nghĩa: Anh ấy tỏ ra như thể là anh ấy biết
tường tận tiếng Anh |
||||
22 |
C |
Cấu trúc: S1 + V (quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ
hoàn thành) => Đáp án là C |
||||
|
|
Dịch nghĩa: Cô ấy tỏ ra như là cô ấy đã biết
anh ta trước đó rồi. |
||||
23 |
C |
Giải thích: Ta có công thức: Would rather that + S + had + Vp2 (dùng để chỉ một mong muốn
đã không xảy ra trong quá khứ). Nên khi chúng ta căn cứ vào trạng từ thời gian
"yesterday" => Đáp án C. Dịch nghĩa: Tôi mong là mình đã mời anh ấy đến
bữa tiệc sinh nhật ngày hôm qua. |
||||
24 |
B |
Giải thích: Ta có công thức: Would rather that + S + V (quá khứ đơn) (dùng để chỉ một
mong muốn đã không xảy ra ở hiện tại). Nên khi chúng ta căn cứ vào trạng từ thời gian
"now" => Đáp án là B. (Giả định cách với would rather ta dùng were cho tất cả
các ngôi.) Dịch nghĩa: Cô ấy mong là Mary có mặt ở đây ngay bây giờ. |
||||
25 |
D |
Giải thích: Theo công thức: suggest + that + S + (should) + V (bare)
=> Đáp án D Dịch nghĩa: Tôi đề nghị anh ấy nên học hành chăm chỉ
hơn. |
||||
Exercise 2:
STT |
Đáp án và giải thích đáp án |
|
1 |
I'd rather you didn't tell anyone about it. Dùng trong mẫu
câu: Would rather sb did sth (sb didn't do sth) để chỉ một ao ước
đối lập với hiện tại. |
|
2 |
I'd rather you deliver the sofa this afternoon. Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì
(nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động
từ ở mệnh đề hai để ở dạng nguyên thể không to. |
|
3 |
My friend suggests that I should ask her myself. Theo công
thức: Suggest + that + S + (should) + V (bare) và quy tắc đổi ngôi khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián
tiếp. |
|
4 |
She urged that her husband apply for the post in the
government. Theo công thức: Urge sb to do St = urge that + S + V (bare): hối thúc ai
làm gì |
|
5 |
They insisted that I come early. Theo công thức: Insist on + Ving = insist that + S + V (bare): khăng khăng
làm gì |
|
6 |
It is necessary that an accountant master computer
science. Theo công thức: It is necessary that + S + (not) + V (present subjunctive) |
|
7 |
It's time we left now. Theo công thức: It's (high) time + S + V (quá khứ đơn) = It's (high) time + for sb + to V |
|
|
(đã đến lúc cho ai đó làm gì) |
|
8 |
If only your sister could come with us. Theo công thức: (S + wish)/if only + S + V(quá khứ đơn) |
|
9 |
It is important that we do something save the environment.
Theo công thức: It is important + for sb + V (bare) It is important that + S + (should) + V (bare) |
|
10 |
If Michael hadn't lost his job last month, he could buy a
car. |
|
11 |
He wishes he hadn't applied for the job in that company.
Theo công thức: Regret + to V: hối tiếc làm gì Regret + V-ing: hối tiếc vì
đã làm gì Và "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc
giả định đã không xảy ra trong quá khứ. Ta dùng cấu trúc: (S + wish)/if only + S + V (quá khứ hoàn thành) |
|
12 |
The headmaster insists that every schoolgirl wear ao
dai every Monday. |
|
13 |
It is advisable that she eat less meat and fat to keep
herself healthy. |
|
14 |
It is natural that a child respect his parents. |
|
15 |
It is necessary that he come to the interview early. |
|
16 |
It is important that she take two medicines every day. It is important that two medicines (should) be taken by
her every day. |
|
17 |
It's high time he went home. |
|
18 |
It is obligatory that every student wear uniform. |
|
19 |
They recommended that she go to the best doctor in town. |
|
20 |
The man demanded that he be told everything about the
accident. |
|
Exercise 3:
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết đáp án |
1 |
left gleave |
Theo công thức: demand + that + S + V (bare) Dịch nghĩa: Giáo viên yêu cầu học sinh rời khỏi
phòng. |
2 |
called g call |
Theo công thức: It was urgent that + S + V (bare) Dịch nghĩa: Điều cấp bách là anh ấy phải gọi
cho cô ấy ngay lập tức. |
3 |
correct |
Theo công thức: It is important that + s + V (bare) Dịch nghĩa: Điều quan trọng là chúng tôi hoãn cuộc
thảo luận. |
4 |
suspends g suspend |
Theo công thức: move + that + S + V [bare] Dịch nghĩa: Tôi định đề nghị uỷ ban hoãn thảo luận về vấn
đề này. |
5 |
took g take |
Theo công thức: decree + that + S + V (bare) Dịch nghĩa: Đức vua ra chiếu chỉ rằng luật mới
có hiệu lực từ tháng tới. |
6 |
correct |
Theo công thức: propose + that + S + V (bare) Dịch nghĩa: Tôi đề xuất dừng đại hội này. |
7 |
speaks g speak |
Theo công thức: It is of great importance that + S + V (bare) Dịch nghĩa: Điều quan trọng là anh ấy phải nói
với chủ nhiệm khoa trước khi rời bỏ vị trí của mình. |
8 |
come g came |
Theo công thức: It is time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc cho ai đó làm
gì Dịch nghĩa: Đã đến lúc cho chúng ta về nhà. |
9 |
was ghad been |
Theo công thức: S1 + V (quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ
hoàn thành) Dịch nghĩa: Đứa trẻ đó ăn như thể nó đã bị bỏ
đói cả ngày. |
10 |
went gto go |
Theo công thức: It is time for sb to do st: đã đến lúc cho ai đó làm gì Dịch nghĩa: Đã đến lúc cho bạn đi ngủ. |
11 |
is gbe |
Theo công thức: S1 + would rather + than + S2 + V (bare) Là loại câu người thứ nhất muốn người/ đối tượng thứ hai
làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người/ đối tượng thứ hai). Dịch
nghĩa: Tôi mong là thời tiết sáng mai đẹp. |
12 |
not go g didn't go |
Theo công thức: S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ đơn) (Dùng trong mẫu câu "would rather” để chỉ một ao ước
đối lập với hiện tại) Dịch nghĩa: Tôi mong bây giờ cô ấy không đi với
cậu. |
13 |
correct |
Theo công thức: S1 + V (hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ
đơn) Dịch nghĩa: Cô ấy đi như thể cô ấy đang mang
chân gỗ vậy. |
14 |
finished ghad finished |
Theo công thức: (S + wish)/if only + S + V (quá khứ hoàn thành) (Dùng sau "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong
hoặc giả định đã không xảy ra trong quá khứ.) Dịch nghĩa: Tôi ước giá như tôi đã hoàn thành
công việc tối qua, |
15 |
met g had met |
Theo công thức: S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ hoàn thành) (Dùng với cấu trúc would rather (hai chủ ngữ) để chỉ một
mong muốn đã không xảy ra trong quá khứ.) Dịch nghĩa: Mẹ của Minh mong rằng tuần trước
bà đã gặp bạn của mình. |
STT |
Tên chuyên đề |
Xem và tải về file word (file word ở cuối trang) |
Lý thuyết và bài tập từng chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh |
||
1 |
CHUYÊN ĐỀ
1. PHÁT ÂM -PRONUNCIATION |
|
2 |
CHUYÊN ĐỀ 2. TRỌNG
ÂM - STRESS |
|
3 |
CHUYÊN ĐỀ 3. THÌ ĐỘNG TỪ - VERB TENSE |
|
4 |
CHUYÊN ĐỀ 4. SỰ
PHỐI HỢP THÌ – THE SEQUENCE OF TENSES |
|
5 |
CHUYÊN ĐỀ 5. SỰ
HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS |
|
6 |
CHUYÊN ĐỀ 6. ĐỘNG
TỪ KHUYẾT THIẾU - MODAL VERBS |
|
7 |
CHUYÊN ĐỀ 7. PHÁT
ÂM - PRONUNCIATION |
|
8 |
CHUYÊN ĐỀ 8. THỨC
GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD |
|
9 |
CHUYÊN ĐỀ 9. DANH
ĐỘNG TỪ (GERUND) VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (INFINITIVE VERB) |
|
10 |
CHUYÊN ĐỀ 10.
CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONS |
|
11 |
CHUYÊN ĐỀ 11.
SO SÁNH - COMPARISON |
|
12 |
CHUYÊN ĐỀ 12.
TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ - THE ORDERS OF THE ADJECTIVES |
|
13 |
CHUYÊN ĐỀ 13.
MẠO TỪ - ARTICLES |
|
14 |
CHUYÊN ĐỀ 14.
CẤU TẠO TỪ - WORD FORMS |
|
15 |
CHUYÊN ĐỀ 15. TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - EXPRESSIONS OF QUANTITY |
|
16 |
CHUYÊN ĐỀ .16
GIỚI TỪ - PREPOSITIONS |
|
17 |
CHUYÊN ĐỀ 17.
LIÊN TỪ - CONJUNCTIONS |
|
18 |
CHUYÊN ĐỀ 18.
CÂU BỊ ĐỘNG - PASSIVE VOICES |
|
19 |
CHUYÊN ĐỀ
19.CÂU ĐỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES |
|
20 |
CHUYÊN ĐỀ 20.PHÁT
ÂM - PRONUNCIATION |
|
21 |
CHUYÊN DỀ 21.
ĐẢO NGỮ - INVERSIONS |
|
22 |
CHUYÊN ĐỀ 22.MỆNH
ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES |
|
23 |
CHUYÊN ĐỀ 23.THÀNH NGỮ - IDIOMS |
|
24 |
CHUYÊN ĐỀ 24. CỤM TỪ CỐ ĐỊNH - COLLOCATIONS |
|
25 |
CHUYÊN ĐỀ 25.
MỘT SỐ CẤU TRÚC THÔNG DỤNG |