Lý thuyết Tin 10 Kết nối tri thức Bài 20: Câu lệnh lặp for


 1. LỆNH LẶP FOR

Hoạt động 1. làm quen lệnh lặp for

Thực hiện đoạn chương trình sau trong chế độ lệnh trực tiếp của Python để tính tổng 0 + 1 + ... + 9. Tổng này có giá trị bao nhiêu? Giải thích kết quả.

bài 20 Tin học 10 kntt

+ Giải thích: Trong đoạn chương trình trên, lệnh range (10) trả lại một vùng giá trị gồm 10 số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Lệnh for sẽ thực hiện 10 lần lặp, mỗi lần lặp ứng với một giá trị k trong vùng giá trị trên. Sau lệnh lặp for trên, biến S sẽ giá trị là tổng 0 + 1 + ... + 9 = 45.

- Cú pháp của lệnh lặp với số lần biết trước for trong Python như sau:

- Khi thực hiện, ở mỗi vòng lặp biến i sẽ được gán lần lượt các giá trị trong vùng giá trị của lệnh range() và thực hiện <khối lệnh lặp>.
 - Lệnh range(n) trả lại vùng giá trị gồm n số từ 0 đến n – 1.

Ví dụ: Chương trình in ra 10 số tự nhiên đầu tiên từ 0-9 

for i in range(10):
    print(i,end=" ")
Ví dụ 1. Tính tổng các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn n, với n cho trước (n = 10).

n=10
s=0
for k in range(n):
    if k%2==0:
        s=s+k
print(s)

Hoặc

s=0
for k in range(10):
    if k%2==0:
        s=s+k
print(s)

Ví dụ 2. Đếm các số nguyên nhỏ hơn n (n = 20) và là bội của 3.
n=20
dem=0
for k in range(n):
    if k%3==0:
        dem=dem+1
print(dem)

2. LỆNH RANGE

Hoạt động 2. Tìm hiểu vùng giá trị xác định bởi lệnh range()

Quan sát các lệnh for sau và so sánh kết quả in ra để biết vùng giá trị được xác định bởi lệnh range(). Lưu ý, lệnh print() có thể có thêm tham số để in bộ dữ liệu theo hàng ngang.

Lệnh tạo vùng giá trị range() có dạng như sau:
 + range(stop) trả lại vùng giá trị từ 0 đến stop – 1.
 + range(start, stop) trả lại vùng giá trị từ start đến stop – 1.
Ví dụ:
 + range(n) cho vùng gồm các số 0, 1,..., n – 1.
 + range(1, n+1) cho vùng gồm các số 1, 2,..., n.
 + range(0, 99) cho vùng giá trị gồm các số 0, 1, 2,..., 98.
 + range(100,1) cho vùng rỗng.

+ Kết quả của lệnh range(3, 10) là 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

+ Kết quả của lệnh range(0, 15) là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,

14.

* Lưu ý:
Chỉ có một tham số. Lệnh có dạng range(n) là các giá trị từ 0 đến n - 1.
- Có hai tham số. Lệnh sẽ có dạng range(start, stop) sẽ là vùng các giá trị tính từ start đến trước stop (tức stop - 1), bước nhảy 1. Nhưng start > = stop thì  kết quả của dãy range() là rỗng.

Hãy biểu diễn các dãy sau đây bằng lệnh range()

a) 1, 2, 3, ..., 50

b) 5, 6, 7, 8, 9, 10

c) 0, 1

a) 10


Click nút hiện để xem đáp án

ĐÁP ÁN: Hiện

a) range(1, 51)

b) range(5, 11)

c) range(2)

d) range(10, 11).

THỰC HÀNH. Lệnh lặp for và lệnh range()

Nhiệm vụ 1. Nhập số tự nhiên n từ bàn phím và in ra màn hình dãy các ước số của n theo chiều ngang màn hình. Ví dụ nếu n = 0 thì chương trình sẽ in ra dãy số 1, 2, 5, 10.
Hướng dẫn. Các ước số của n là các số tự nhiên k thỏa mãn: n%k = 0. Muốn in các số trên một hàng ngang cần dùng thêm tham số end =  “ “ trong lệnh print ().
Chương trình có thể như sau:

Nhiệm vụ 2. Nhập số tự nhiên n từ bàn phím và đếm số các ước số thực sự của n. Ước số thực sự của n là số tự nhiên k < n và là ước của n.
Hướng dẫn. Tương tự như chương trình ở nhiệm vụ 1, điểm khác là cần đếm số các ước số này và không tính n. Tạo một biến có tên count để đếm số các ước số thực sự của n.
Chương trình có thể như sau:

LUYỆN TẬP



ĐÁP ÁN: Hiện

Câu 2: Viết chương trình tính tổng các số từ 1 đến n, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím?

ĐÁP ÁN: Hiện
n = int(input("Mời nhập số nguyên dương n: "))
s = 0
for i in range(1,n+1):
	s = s + i
print("Tổng các số từ 1 đến",n,"là",s)

Câu 3. Viết đoạn chương trình tính tích 1 x 2 x 3 x 4 x...x n với n được nhập từ bàn phím

ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhập số tự nhiên n"))
S=1
for i in range(1,n+1):
    S=S*i
print("Tích các số từ 1 đến n là: ",S)

VẬN DỤNG

1. Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên n và in ra kết quả


ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhập số tự nhiên n"))
S=0
for i in range(1,n+1):
    S=S+1/i
print("Kết quả là: ",S)
2. Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên n và in ra kết quả là tổng sau: 


ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhập số tự nhiên n"))
S=0
for i in range(1,n+1):
    S=S+i**3 #hoặc S=S+i*i*i
print("Kết quả là: ",S)

3. Với n nhập từ bàn phím, viết chương trình đưa ra màn hình tổng các số tự nhiên nhỏ hơn n và chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 5.

ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input())
sum=0
for i in range(1,n+1):
    if i%3==0 or i%5==0:
        sum=sum+i
print("Sum =",sum)

4. Viết chương trình tính tổng của bình phương các số lẻ từ 1 đến n, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím? S=1^2+ 3^2 + 5^2 + 7^2 + 9^2 +...+ n^2

ĐÁP ÁN: Hiện
n = int(input('Mời nhập số nguyên dương n: '))
s = 0
for i in range(1,n+1):
    if i%2!=0:
        s = s + i*i
print('Tổng bình phương các số lẻ từ 1 đến',n,'là',s)

5. Viết chương trình in bảng cửu chương ra màn hình như sau: 
– Hàng thứ nhất in ra bảng nhân 1, 2, 3, 4, 5 
– Hàng thứ hai in ra bảng nhân 6, 7, 8, 9, 10
Ví dụ:


ĐÁP ÁN: Hiện
#In bảng cửu chương từ 1 đến 5
for i in range(1,11):
    for j in range(1,6):
        print(i,"x",j,"=",i*j,end="\t")
    print()
print()
#In bảng cửu chương từ 6 đến 10
for i in range(1,11):
    for j in range(6,11):
        print(i, "x", j, "=", i * j, end="\t")
    print()
CÙNG CHUYÊN MỤC:

Chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức
Lý thuyết: Bài 1-Thông tin và dữ liệu
Lý thuyết: Bài 2-Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet
Lý thuyết: Bài 8-Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
Lý thuyết: Bài 9-An toàn trên không gian mạng
Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Lý thuyết: Bài 11-Ứng dụng trên môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền
Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Lý thuyết: Bài 16-Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python
Lý thuyết: Bài 17-Biến và lệnh gán
Lý thuyết: Bài 18-Các lệnh vào ra đơn giản
Lý thuyết: Bài 19-Câu lệnh điều kiện if
Lý thuyết: Bài 20-Câu lệnh lặp for
Lý thuyết: Bài 21-Câu lệnh lặp while
Lý thuyết: Bài 22-Kiểu dữ liệu danh sách
Lý thuyết: Bài 23-Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Lý thuyết: Bài 24-Xâu kí tự
Lý thuyết: Bài 25-Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Lý thuyết: Bài 26-Hàm trong Python
Lý thuyết: Bài 27-Tham số của hàm
Lý thuyết: Bài 28-Phạm vi của biến
Lý thuyết: Bài 29-Nhận biết lỗi chương trình
Lý thuyết: Bài 30-Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Lý thuyết: Bài 31-Thực hành viết chương trình đơn giản
Lý thuyết: Bài 32-Ôn tập lập trình Python
Chủ đề 6: Hướng nghiệp với Tin học
Lý thuyết: Bài 33-Nghề thiết kế đồ hoạ máy tính
Lý thuyết: Bài 34-Nghề phát triển phần mềm

Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url