Lý thuyết Tin 10 Kết nối tri thức Bài 21: Câu lệnh lặp while

 


1. LỆNH LẶP WHILE

Hoạt động 1. làm quen với lệnh lặp while



Click nút hiện để xem đáp án

ĐÁP ÁN: Hiện
Lệnh lặp sẽ dừng lại khi k ≥ 100 và giá trị 750 nhận được là tổng của 1 + 8 + 15 + ... + 99.

- Lệnh lặp while thực hiện khối lệnh với số lần lặp không biết trước. Khối lệnh lặp được thực hiện cho đến khi <điều kiện= False.
 - Cú pháp của lệnh while như sau:
  while <điều kiện>:
    <khối lệnh>
 Sau dấu “:” khối lệnh lặp cần được viết lùi vào và thẳng hàng. Mặc định các lệnh sẽ lùi vào 1 tab hoặc 4 dấu cách.
 Trong đó <điều kiện> là biểu thức lôgic. Khi thực hiện lệnh, Python kiểm tra <điều kiện>, nếu đúng thì thực hiện <khối lệnh> , nếu sai thì kết thúc lệnh while.

Việc thực hiện <khối lệnh> được lặp đi lặp lại tới khi <điều kiện> không còn được thỏa mãn.

Ví dụ: Chương trình in ra 10 số tự nhiên đầu tiên từ 0-9

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

i=0
while i<=9:
    print(i,end=" ")
    i=i+1

Ví dụ: Chương trình in ra các số từ 1 đến n nhập từ bàn phím 
    Nhập số tự nhiên n= 10 
    1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

n=int(input("Nhập số tự nhiên n= "))
i=1
while i<=n:
    print(i,end=" ")
    i=i+1

Hoặc

n=int(input("Nhap số tự nhiên n= "))
i=0
while i<n:
    i=i+1
    print(i,end=" ")

Hoặc

n=int(input("Nhập số tự nhiên n= "))
i=1
while i<n:
    i=i+1
    print(i,end=" ")

Ví dụ: Chương trình sau thực hiện lệnh gì?

s=0
i=0
while s <= 10:
    i=i+1
    s=s+i
print(s)

Ví dụ 1. Quan sát đoạn chương trình sau và cho biết S là giá trị của biểu thức toán học nào?



s = 0
 k = 1
 while k*k < 100:
  s = s + k*k
  k = k + 1

Giải thích: Đoạn chương trình tính tổng 12 + 22 +…+ k2 với điều kiện k2 < 100. Vậy s chính là tổng bình phương các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

Ví dụ 2. Thực hiện các lệnh sau. Kết quả sẻ in ra những số nào?

k=2
while k < 50:
    print(k,end=" ")
    k=k+3

Giải thích: Vòng lặp while sẽ dừng khi k vượt quá 50. Bắt đầu vòng lặp, k=2. Sau mỗi bước lặp k tăng lên 3 đơn vị. Do vậy, kết quả sẽ phải in ra dãy sau: 2 5 8 11 14 17 20 23 25 29 32 35 38 41 44 47


Củng cố:

1. Lệnh while kiểm tra điều kiện trước hay sau khi thực hiện khối lệnh lặp?

ĐÁP ÁN: Hiện
Lệnh lặp while sẽ kiểm tra điều kiện lặp trước.

2. Viết đoạn chương trình tính tổng 2 + 4 +...+ 100 sử dụng lệnh while.

ĐÁP ÁN: Hiện
s=0
k=2
while k <= 100:
    s=s+k
    k=k+2
print(s)

3. Viết chương trình in ra 10 số tự nhiên đầu tiên bằng vòng lặp while

ĐÁP ÁN: Hiện
k=1
while k <= 10:
    print(k,end=" ")    
    k=k+1

4. Viết chương trình in ra số chẵn n số tự nhiên đầu tiên, n nhập từ bàn phím

ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhập số tự nhiên n= "))
k=1
while k <= n:
    if k%2==0:
        print(k,end=" ")    
    k=k+1

5. Viết chương trình tính tổng các số chẵn n số tự nhiên đầu tiên, với n được nhập từ bàn phím 
Ví dụ: 
Nhập số tự nhiên n= 10 
10 số tự nhiên đầu tiên là 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
 Tổng số chẵn 10 số tự nhiên là 30

ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhập số tự nhiên n= "))
s=0
k=1
print(n,"số tự nhiên đầu tiên là ")
while k <= n:
    print(k,end=" ")
    if k%2==0:
        s=s+k  
    k=k+1
print()
print("Tổng số chẵn ",n,"số tự nhiên là ",s)

6. Viết chương trình tính giải thừa n! 

Ví dụ: 

Nhập số n cần tính giải thừa = 4 

Giải thừa 4 là: 24

ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhập số n cần tính giải thừa = "))
k=1
gt=1
while k <= n:
    gt=gt*k  
    k=k+1
print("Giải thừa ",n,"là: ",gt)

2. CẤU TRÚC LẬP TRÌNH

Hoạt động 2. Các cấu trúc lặp trình cơ bản

Ba cấu trúc lập trình cơ bản của các ngôn ngữ lập trình bậc cao:
- Cấu trúc tuần tự: các lệnh được thực hiện theo trình tự từ trên xuống dưới. Xem tại đây
- Cấu trúc rẽ nhánh: dùng câu lệnh điều kiện ifXem tại đây
- Cấu trúc lặp: dùng các câu lệnh lặp for (lặp với số lần biết trước), while (lặp với số lần chưa biết trước). xem dạng lặp for tại đây

THỰC HÀNH

Sử dụng lệnh lặp while và các lệnh đã học
Nhiệm vụ 1. Viết chương trình in toàn bộ dãy các số tự nhiên từ 1 đến 100 trên một hàng ngang.
Hướng dẫn. Mở Python và nhập chương trình sau:

Nhiệm vụ 2. Viết chương trình in ra màn hình dãy các chữ cái tiếng Anh từ “A” đến “Z” theo ba hàng ngang trên màn hình, hai hàng ngang đầu có 10 chữ cái, hàng thứ ba có 6 chữ cái.
Hướng dẫn. Do các chữ cái tiếng Anh từ A đến Z chiếm các vị trí từ 65 đến 90 trong bảng mã ASCII. Với số thứ tự k của bảng mã ASCII, ta sử dụng lệnh chr(k) trả lại kí tự tương ứng trong bảng mã này.

LUYỆN TẬP

1. Cho dãy số 1, 4, 7, 10...Viết chương trình in ra phần tử lớn nhất của dãy nhưng nhỏ hơn 100


ĐÁP ÁN: Hiện
k=1
while k<100:
    k=k+3
k=k-3
print("Giá trị lớn nhất của dãy nhỏ hơn 100 là: ", k)

2. Viết chương trình đếm trong dãy 100 số tự nhiên đầu tiên có bao nhiêu số thỏa mãn điều kiện: Hoặc chia hết cho 5 hoặc chia hết cho 3 dư 1

ĐÁP ÁN: Hiện
k=0
c=0
while k < 100:	
    if(k%5==0 or k%3==1):
        c=c+1
    k=k+1
print("sơ lượng số tự nhiên thỏa mãn đề ",c)

HOẶC

ĐÁP ÁN: Hiện
k=1
c=0
while k<=100:    
    if(k%5==0 or k%3==1):
        c=c+1
    k=k+1
print("sơ lượng số tự nhiên thỏa mãn đề ",c)

3. Viết chương trình tính tổng 
 với n được nhập từ bàn phím


ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhap số tự nhiên n= "))
A=0
i=0
while i<n:
    i=i+1
    A=A+1/i
print("Tong A=",round(A,2))

Hoặc

ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhap số tự nhiên n= "))
A=0
i=1
while i<=n:
    A=A+1/i
    i=i+1
print("Tong A=",round(A,2))

4. Viết chương trình tính bình phương của n, với n nhập từ bàn phím. Chỉ thực hiện tính bình phương khi n>0. Nếu n<0 yêu cầu bạn nhập lại

ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhap số tự nhiên n= "))
while n<0:
    print("Bạn nhập lại n nhé!")
    n=int(input("Nhap số tự nhiên n= "))
print("Tổng bình phương",n,"là ",n*n)

VẬN DỤNG

Viết chương trình in các số tự nhiên từ 1 đến 100 ra màn hình thành 10 hàng, mỗi hàng 10 số, có dạng như sau



ĐÁP ÁN: Hiện
for k in range(1,101):
    print(k,end=" ")
    if k%10==0:
        print()

HOẶC

ĐÁP ÁN: Hiện
k=0
while k<=99:    
    k=k+1
    print(k,end=" ")
    if k%10==0:
        print()
CÙNG CHUYÊN MỤC:

Chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức
Lý thuyết: Bài 1-Thông tin và dữ liệu
Lý thuyết: Bài 2-Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet
Lý thuyết: Bài 8-Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
Lý thuyết: Bài 9-An toàn trên không gian mạng
Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Lý thuyết: Bài 11-Ứng dụng trên môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền
Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Lý thuyết: Bài 16-Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python
Lý thuyết: Bài 17-Biến và lệnh gán
Lý thuyết: Bài 18-Các lệnh vào ra đơn giản
Lý thuyết: Bài 19-Câu lệnh điều kiện if
Lý thuyết: Bài 20-Câu lệnh lặp for
Lý thuyết: Bài 21-Câu lệnh lặp while
Lý thuyết: Bài 22-Kiểu dữ liệu danh sách
Lý thuyết: Bài 23-Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Lý thuyết: Bài 24-Xâu kí tự
Lý thuyết: Bài 25-Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Lý thuyết: Bài 26-Hàm trong Python
Lý thuyết: Bài 27-Tham số của hàm
Lý thuyết: Bài 28-Phạm vi của biến
Lý thuyết: Bài 29-Nhận biết lỗi chương trình
Lý thuyết: Bài 30-Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Lý thuyết: Bài 31-Thực hành viết chương trình đơn giản
Lý thuyết: Bài 32-Ôn tập lập trình Python
Chủ đề 6: Hướng nghiệp với Tin học
Lý thuyết: Bài 33-Nghề thiết kế đồ hoạ máy tính
Lý thuyết: Bài 34-Nghề phát triển phần mềm

Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url