Lý thuyết Tin 10 Kết nối tri thức Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự

Lý thuyết Tin học 10 Bài 25 Kết nối tri thức

1. Xâu con và lệnh tìm vị trí xâu con 

- Để tìm một xâu trong xâu khác có thể dùng toán tử in 
+ Biểu thức kiểm tra <xâu 1> nằm trong <xâu 2> là:
<xâu 1> in <xâu 2>
Nếu đúng thì trả lại giá trị True, nếu sai trả lại giá trị False
Ví dụ 1:
Giải bài 25 Một số lệnh làm việc với xâu kí tự


+ Lệnh find() trả về vị trí của xâu con trong xâu mẹ (Nếu không tìm thấy thì trả về -1).
  Cú pháp đơn của lệnh find():
 <xâu mẹ>.find(<xâu con>)
Ví dụ 2:
Giải tin học 10 bài 25 trang 123 SGK kết nối tri thức
Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
 
Cú pháp đầy đủ (tìm vị trí xâu con bắt đầu từ vị trí start) như sau:
<xâu mẹ>.find(<xâu con>, start)
Ví dụ:
Bài 25. Một số lệnh làm việc với xâu kí tự trang 52, 53 SBT
?Bài tập củng cố

1. Biểu thức lôgic sau đây là đúng hay sai?
>>> "010" in "001100"
2. Lệnh sau trả lại giá trị gì?
a)
>>> "ababababab".find("ab",4)
b)
>>> "abababab".find("ab") 
3. Kết quả của đoạn chương trình sau là gì?

a = "Có phải em mùa thu Hà Nội"
n = 'Hà Nội' 
k = a.find(n) 
print(k)
ĐÁP ÁN: Hiện
1. Sai
2. a) Lệnh trả lại giá trị 4.
b) Lệnh trả lại giá trị 0.
3. Kết quả: 19

2. Một số lệnh thường dùng với xâu kí tự

- Python có các lệnh đặc biệt để xử lí xâu là split() dùng để tách xâu thành danh sách. Cú pháp lệnh split()

<xâu mẹ>.split(<kí tự cách>)

Ví dụ: 

Đáp án Tin học 10 kết nối tri thức Bài 25



- Lệnh join() có chức năng nối các phần tử của một danh sách thành một xâu. Cú pháp như sau:

"kí tự nối".join(<danh sách>)

Ví dụ:

Giải bài 25 Một số lệnh làm việc với xâu kí tự

Vận dụng  Tách/ ghép xâu thành list ngược lại (split/join)


a = "Có phải em mùa thu Hà Nội"
b = a.split(" ")
c = " ".join(b) 
print(a) 
print(b) 
print(c)
Kết quả:
 Có phải em mùa thu Hà Nội
['Có', 'phải', 'em', 'mùa', 'thu', 'Hà', 'Nội']
Có phải em mùa thu Hà Nội
?Bài tập củng cố

Cho xâu kí tự: "gà,vịt,chó,lợn,ngựa,cá". Em hãy trình bày cách làm để xóa các dấu "," và thay thế bằng dấu " " trong xâu này.

Xem code bên dưới

ĐÁP ÁN: Hiện
>>> s="gà,vịt,chó,lợn,ngựa,cá"
>>> s=" ".join(s.split(","))
>>> s
Viết chương trình nhập vào một xâu. Xóa tất cả kí tự là khoảng trắng trong xâu.
Ví dụ:
Nhập xâu bất kì: Happy New Year
Happy New Year

Xem code bên dưới

ĐÁP ÁN: Hiện
S=input("Nhập xâu bất kì: ")
A = S.split()
K =" ".join(A)
print(K)

THỰC HÀNH

Một số bài toán liên quan đến xâu kí tự.

Nhiệm vụ 1. Viết chương trình nhập nhiều số nguyên từ bàn phím, các số cách nhau bởi dấu cách. Khi nhập xong thông báo số lượng các số đã nhập và in các số này thành hàng ngang.
Hướng dẫn. Dữ liệu nhập vào là một xâu. Dùng lệnh split() để tách thành danh sách. Chuyển các phần tử danh sách này thành số và in ra màn hình.
Chương trình có thể như sau:
bài 25 tin học kết nối tri thức

Nhiệm vụ 2. Viết chương trình nhập một xâu kí tự có thể có nhiều dấu cách giữa các từ. Sau đó chỉnh sửa xâu kí tự đó sao cho giữa các từ chỉ có một dấu cách. In xâu kết quả ra màn hình.
Hướng dẫn. Chuyển xâu kí tự ban đầu thành danh sách các từ đơn bằng lệnh split() sau đó nối các từ đơn này bằng lệnh join().
Chương trình có thể như sau:
Tin học 10 bài 25 kntt
Nhiệm vụ 3. Viết chương trình nhập số tự nhiên n, rồi nhập họ tên của n học sinh. Sau đó in ra danh sách tên học sinh theo hai cột, cột 1 là tên, cột 2 là họ đệm.
Hướng dẫn. Họ tên ban đầu tách ra thành tên và họ đệm bằng lệnh split(). Các tên được đưa vào danh sách ten, các họ đệm được đưa vào danh sách hodem. Sau đó in ra danh sách theo yêu cầu.
Chương trình có thể như sau:
các hàm xử lý chuỗi trong python



LUYỆN TẬP

Viết chương trình nhập nhiều số (số nguyên hoặc số thực) từ bàn phím, các số cách nhau bởi dấu cách. Sau đó in ra màn hình tổng các số đã nhập.

Cách 1

ĐÁP ÁN: Hiện
s=input("Nhập các số cách nhau bởi dấu cách: ")
A=s.split()
for i in range(len(A)):
    A[i]=float(A[i])
print("Tổng các số đã nhập: ",sum(A))

Cách 2

ĐÁP ÁN: Hiện
s=input("Nhập dãy các số: ")
A=s.split(" ")
t=0
for i in range(0, len(A)):
    t=t+int(A[i])
print(t)
Viết chương trình nhập họ tên đầy đủ của người dùng, sau đó in thông báo tên và họ đệm của người đó. Ví dụ: 
Nhập họ tên đầy đủ: Nguyễn Tiến Đạt 
Tên: Đạt 
Họ Đệm: Nguyễn Tiến

Cách 1

ĐÁP ÁN: Hiện
hoten=input("Nhập họ tên đầy đủ: ")
A=hoten.split()
ten=A[len(A)-1]
hodem=" ".join(A[0:len(A)-1])
print("Tên của bạn là: ",ten)
print("Họ đệm của bạn là: ",hodem)

Cách 2

ĐÁP ÁN: Hiện
ht = input("Nhập họ tên đầy đủ: ")
ds = ht.split()
d=len(ds)
if d == 1:
    print("Tên:", ds[0])
    print("Họ đệm: Không có")
elif d == 2:
    print("Tên:", ds[1])
    print("Họ đệm: Không có")
else:
    print("Tên:", ds[d-1])
    print("Họ đệm:", end=' ')
    for i in range(0,d-1):
        print(ds[i],end=' ')

VẬN DỤNG

1. Viết chương trình nhập hai số tự nhiên từ bàn phím, cách nhau bởi dấu cách và đưa ra kết quả là ƯCLN của hai số này

Cách 1

ĐÁP ÁN: Hiện
s=input("Nhập 2 số nguyên m,n: ")
A=s.split()
m=int(A[0])
n=int(A[1])
while m!=n:
    if m<n:
        n=n-m
    else:
        m=m-n
print("Ước chung lớn nhất là: ",m)

Cách 2

ĐÁP ÁN: Hiện
# Nhập hai số tự nhiên a và b từ bàn phím
a, b = input("Nhập hai số tự nhiên cách nhau bởi dấu cách: ").split()
a = int(a)
b = int(b)
# Tìm ƯCLN của a và b
while b != 0:
    r = a % b
    a = b
    b = r
# In kết quả
print("ƯCLN của hai số đã nhập là", a)
2. Viết chương trình nhập số tự nhiên n rồi nhập n họ tên học sinh. Sau đó yêu cầu nhập một tên và thông báo số bạn có cùng tên đó trong lớp.

Cách 1

ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhập số tự nhiên n: "))
A=[]
t=0
for i in range(0,n):
    A.append(input("Nhập họ tên: "))
s=input("Nhập một tên: ")
for i in range(0,n):
    B=A[i].split()
    if s == B[len(B)-1]:
        t=t+1
print("Vậy trong lớp có số bạn cùng tên đó là: ",t)

Cách 2

ĐÁP ÁN: Hiện
n=int(input("Nhập số tự nhiên n= "))
ten=[]
for i in range(n):
    hoten=input("Nhập họ tên thứ"+str(i+1)+": ")
    B=hoten.split()
    ten.append(B[len(B)-1])
print(ten)
name=input("Nhập một tên bất kì: ")
count=0
for s in ten:
    if name==s:
        count=count+1
print("Lớp có",count,"bạn có tên",name) 
CÙNG CHUYÊN MỤC:

Chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức
Lý thuyết: Bài 1-Thông tin và dữ liệu
Lý thuyết: Bài 2-Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet
Lý thuyết: Bài 8-Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
Lý thuyết: Bài 9-An toàn trên không gian mạng
Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Lý thuyết: Bài 11-Ứng dụng trên môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền
Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Lý thuyết: Bài 16-Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python
Lý thuyết: Bài 17-Biến và lệnh gán
Lý thuyết: Bài 18-Các lệnh vào ra đơn giản
Lý thuyết: Bài 19-Câu lệnh điều kiện if
Lý thuyết: Bài 20-Câu lệnh lặp for
Lý thuyết: Bài 21-Câu lệnh lặp while
Lý thuyết: Bài 22-Kiểu dữ liệu danh sách
Lý thuyết: Bài 23-Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Lý thuyết: Bài 24-Xâu kí tự
Lý thuyết: Bài 25-Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Lý thuyết: Bài 26-Hàm trong Python
Lý thuyết: Bài 27-Tham số của hàm
Lý thuyết: Bài 28-Phạm vi của biến
Lý thuyết: Bài 29-Nhận biết lỗi chương trình
Lý thuyết: Bài 30-Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Lý thuyết: Bài 31-Thực hành viết chương trình đơn giản
Lý thuyết: Bài 32-Ôn tập lập trình Python
Chủ đề 6: Hướng nghiệp với Tin học
Lý thuyết: Bài 33-Nghề thiết kế đồ hoạ máy tính
Lý thuyết: Bài 34-Nghề phát triển phần mềm

Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url