Tin học 10 Kết nối tri thức BÀI 17: BIẾN VÀ LỆNH GÁN

1. Biến và lệnh gán

Quan sát các lệnh sau, n ở đây được hiểu là gì?





- Biến là tên của một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị (dữ liệu) và giá trị đó có thể được thay đổi khi thực hiện chương trình.

- Cú pháp lệnh gán:

<biến> = <giá trị>

- Quy tắc đặt tên biến:

+ Chỉ gồm các chữ cái tiếng Anh, các chữ số từ 0 đến 9 và kí tự gạch dưới "_".

+ Không bắt đầu bằng chữ số.

+ Không chứa khoảng trắng.

+ Không chứa kí tự đặc biệt như: #, @, ?, !...

+ Phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Python có thể thực hiện tất cả các phép toán thông thường như: +, -, *, /, … trên các biến có cùng kiểu dữ liệu.

- Gán đồng thời cho nhiều biến với một giá trị



Trong Python có thể gán giá trị biểu thức cho biến. Cú pháp:

<biến> = <biểu thức>


- Khi thực hiện lệnh này, Python sẽ tính giá trị <biểu thức> và gán kết quả cho <biến>. Do đó mọi biến có trong <biểu thức> đều cần được xác định giá trị trước.
Ví dụ:


- Tên biến thường được đặt sao cho dễ nhớ và có ý nghĩa.
 Ví dụ:

 - Có thể gán nhiều giá trị đồng thời cho nhiều biến. Cú pháp của lệnh gán đồng thời:

<var1>, <var2>, …, <varn> = <gt1>, <gt2>, …, <gtn>


Ví dụ:

Tin học 10 bài 17 kết nối tri thức

1.     Các tên biến nào dưới đây là hợp lệ trong Python?

A. _name                    B. 12abc        

C. My country             D. m123&b     

                E. xyzABC

Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện
A, E.

2. Sau các lệnh dưới đây, các biến x, y nhận giá trị bao nhiêu?


Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện

Giải thích:

x=10 -> gán 10 cho x

y=x**2-1 -> 10*10-1 = 99 gán 99 cho y

x=x/2+y -> 10/2+ 99

Kết luận: x = 104.0, y = 99

3. a, b nhận giá trị gì sau các lệnh sau?


Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện
a = 5, b = -1 (a và b bỏ giá trị cũ, nhận giá trị mới khi thực hiện phép gán)

2. Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản

- Tất cả các phép toán đều được thực hiện từ trái sang phải, riêng phép lũy thừa (**) thì thực hiện từ phải sang trái.

Ví dụ: 

        4**2**3 hay 4**(2**3)= 4**8=4*4*4*4*4*4*4*4=65536

 - Các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số (số thực và số nguyên) trong Python là phép cộng “+”, trừ ”–", nhân "*", chia "/", lấy thương nguyên "//", lấy số dư “%” và phép luỹ thứa "**”.
Ví dụ:


 - Thứ tự thực hiện các phép tính như sau: phép lũy thừa ** có ưu tiên cao nhất, sau đó là các phép toán /, *, //, %, cuối cùng là các phép toán +, –.
Ví dụ, lệnh sau:

 tương đương với lệnh:

                                      64.5         
            Giải thích:         1.5      +     4*16    -      1

Chú ý. Nếu có ngoặc thì biểu thức trong ngoặc được ưu tiên thực hiện trước.
 Ví dụ. Các phép toán với dữ liệu kiểu xâu kí tự.

Trong biểu thức có cả số thực và số nguyên thì kết quả sẽ có kiểu số thực.

1.    Mỗi lệnh sau là đúng hay sai? Nếu đúng thì cho kết quả là bao nhiêu?

>>> (12-10//2)**2-1
>>> (13+45**2)(30//12-5/2)

Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện

1. Lệnh 1 đúng, giá trị là 48.

Lệnh 2 sai vì không có phép toán giữa hai biểu thức trong dấu ngoặc tròn.

2. Mỗi lệnh sau cho kết quả là xâu kí tự như thế nào? 

>>> ""*20+"010"
>>> "10"+"0"*5

Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện

- Lệnh 1 trả lại xâu '010'.

- Lệnh 2 trả lại xâu '1000000'.

3. Từ khóa (keyword)

- Từ khóa là các từ đặc biệt tham gia vào cấu trúc của ngôn ngữ lập trình. Không được phép đặt tên biến hay các định danh trùng với từ khóa. 

Một số từ khóa trong Python phiên bản 3.x.


Các tên biến sau có hợp lệ không?

a) _if                b) global

c) nolocal        d) return        e) true


Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện
Phương án: a), c), e) hợp lệ.

* Lưu ý: true không phải là từ khóa. True mới là từ khóa.

THỰC HÀNH

Nhiệm vụ 1

Thực hiện các phép tính sau trong môi trường lập trình Python, so sánh kết quả với việc tính biểu thức toán học.

a) (1 + 2 + 3 + ... + 10)3

b) 1/2 + 1/3 + 1/4 + 1/5.

c)   Thực hiện lệnh gán x = 2, y = 5 rồi tính giá trị biểu thức 

(x + y)(x2 + y2 - 1).

d)    Thực hiện lệnh gán a = 2, b = 3, c = 4 rồi tính giá trị biểu thức 

(a + b + c)(a + b - c).


Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện
phep-toan-cau-lenh-gan-trong-python
Trong chế độ soạn thảo:

Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện

#Câu a

print("(1+2+3+...+10)^3)=",(1+2+3+4+5+6+7+8+9+10)**3)

#Câu b

print("1/2+1/31/4+1/5=",1/2+1/3+1/4+1/5)

#Câu c

x,y=2,5

t=(x+y)*(x**2+y**2-1)

print("x+y)(x^2+y^2-1=",t)

#Câu a

a,b,c=2,3,4

print("(a+b+c)(a+b-c)=",(a+b+c)*(a+b-c))

Tải code về máy

#Câu a
print("(1+2+3+...+10)^3)=",(1+2+3+4+5+6+7+8+9+10)**3)
#Câu b
print("1/2+1/31/4+1/5=",1/2+1/3+1/4+1/5)
#Câu c
x,y=2,5
t=(x+y)*(x**2+y**2-1) 
print("x+y)(x^2+y^2-1=",t)
#Câu a
a,b,c=2,3,4
print("(a+b+c)(a+b-c)=",(a+b+c)*(a+b-c))
  

Nhiệm vụ 2

Gán giá trị cho biến R là bán kính hình tròn rồi viết chương trình tính và in ra kết quả theo mẫu:


R=4.5
pi=3.14
print("Chu vi hình tròn la:",2*R*pi)
print("Diện tích hình tròn là:",pi*R**2)
  

* Tính diện tích, chu vi hình chữ nhật khi biết chiều dài a=10.5, chiều rộng b=5.5

Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện

a,b=10.5,5.5

c=(a+b)*2

s=a*b

print("Chu vi hinh chu nhật:",c)

print("Diện tích hình chữ nhật:",s)

LUYỆN TẬP

Bài 1: Sau các lệnh dưới đây, biến x, y nhận giá trị bao nhiêu?

>>> x, y = 10, 7

>>> x, y = x + y, x*y

Bài 2: Sau các lệnh dưới đây, biến a, b có giá trị như thế nào?

>>> a, b = 5, "Tin10"

>>> a, b = 5*a, a*b

Bài 3: Các tên biến nào dưới đây là hợp lệ trong Python?

A. L234             B. L234T                C. 1xY

D. xY1               E. xy-a                    F. Ha_Noi               G. Ha1x2Noi


Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện

Bài 1: x = 17; y = 70

Bài 2: Giá trị của a, b tương ứng là 25 và 'Tin10Tin10Tin10Tin10Tin10'

Bài 3: Các trường hợp A, B, D, F, G hợp lệ.

Trường hợp C không hợp lệ vì tên biến không được bắt đầu bằng chữ số. Trường hợp E không hợp lệ vì tên biến chứa kí tự đặc biệt "-".

Luyện tập 1
>>>x = 1
>>>123a = x+1
SyntaxError: Invalid syntax

Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện
Lỗi sai tên biến 123a. Tên biến không bắt đầu bằng số

2. Lệnh sau sẽ ra kết quả gì?

>>> print("đồ rê mi "*3 + "pha son la mi đô "*2)

Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện
đồ rê mi đồ rê mi đồ rê mi pha son la mi đô pha son la mi đô

VẬN DỤNG 

1. Viết các lệnh để thực hiện việc chuyển đổi số giây ss cho trước sang số ngày, giờ, phút, giây, in kết quả ra màn hình
ví dụ: nếu ss=684500 thì kết quả như sau:
                684 500 giây = 7 ngày 22 giờ 8 phút 20 giây
Gợi ý: sử dụng phép toán lấy thương nguyên, lấy số dư và các cách đổi sau
                1 ngày=86 400 giây; 1 giờ = 3600 giây; 1 phút = 60 giây

Gợi ý trả lời sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện
giờ-phút-giây-trong-python

2. Hãy cho biết trước và sau khi thực hiện lệnh sau, giá trị các biến x, y là bao nhiêu. Em có nhận xét gì về kết quả nhận được

>>> x , y= 10 , 7
>>> x , y = y , x

Gợi ý sgk tin 10 kntt

ĐÁP ÁN: Hiện
x = 7, y = 10. Lệnh x, y = y, x sẽ đổi giá trị của hai biến x, y.
CÙNG CHUYÊN MỤC:

Chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức
Lý thuyết: Bài 1-Thông tin và dữ liệu
Lý thuyết: Bài 2-Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet
Lý thuyết: Bài 8-Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
Lý thuyết: Bài 9-An toàn trên không gian mạng
Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Lý thuyết: Bài 11-Ứng dụng trên môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền
Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Lý thuyết: Bài 16-Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python
Lý thuyết: Bài 17-Biến và lệnh gán
Lý thuyết: Bài 18-Các lệnh vào ra đơn giản
Lý thuyết: Bài 19-Câu lệnh điều kiện if
Lý thuyết: Bài 20-Câu lệnh lặp for
Lý thuyết: Bài 21-Câu lệnh lặp while
Lý thuyết: Bài 22-Kiểu dữ liệu danh sách
Lý thuyết: Bài 23-Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
Lý thuyết: Bài 24-Xâu kí tự
Lý thuyết: Bài 25-Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Lý thuyết: Bài 26-Hàm trong Python
Lý thuyết: Bài 27-Tham số của hàm
Lý thuyết: Bài 28-Phạm vi của biến
Lý thuyết: Bài 29-Nhận biết lỗi chương trình
Lý thuyết: Bài 30-Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Lý thuyết: Bài 31-Thực hành viết chương trình đơn giản
Lý thuyết: Bài 32-Ôn tập lập trình Python
Chủ đề 6: Hướng nghiệp với Tin học
Lý thuyết: Bài 33-Nghề thiết kế đồ hoạ máy tính
Lý thuyết: Bài 34-Nghề phát triển phần mềm

Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url