Chuyên Đề 19. CÂU ĐIỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES
CÂU ĐIÊU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES
A.
LÝ THUYẾT
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc,
mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Câu điều kiện gồm có
hai phần (hai mệnh đề):
+ Mệnh đề chính (main
clause) là mệnh đề chỉ kết quả
+ Mệnh đề if
(if-clause) là mệnh đề phụ chỉ điều kiện
Hai mệnh đề trong câu
điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau được. Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện, ta đặt
"if-clause" ở đầu câu và có dấu phẩy (,) ở giữa hai mệnh đề. Nếu muốn
nhấn mạnh kết quả, ta đặt "main clause" ở đầu và giữa hai mệnh đề
không có dấu phẩy.
Các loại câu điều kiện
Có ba loại câu điều kiện:
loại 1 (câu điều kiện có thật trong hiện tại hoặc tương lai), loại 2 (câu điều
kiện
không có thật trong hiện
tại), loại 3 (câu điều kiện không có thật trong quá khứ.)
I.
Câu
điều kiện loại 1
Công thức |
Cách dùng |
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V If it rains,
we will stay at home. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.) |
Diễn tả về tình huống
có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. |
If + S + V (hiện tại đơn), V/don't V+ ... If you know the answer, raise
your hand. (Nếu bạn biết câu trả lời,
hãy giơ tay.) If you need
the help, don't hesitate to call me. (Nếu bạn cần giúp đỡ, đừng chần chừ gọi cho
mình nhé.) |
Dùng để đưa ra lời
chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh |
If + S + V (hiện tại đơn), S +
can/may/should/ought to/have to/must If you try
your best, you can achieve success. (Nếu bạn cố gắng hết sức, bạn có thể đạt được
thành công.) If you want
to catch the first train, you must get up early. (Nếu bạn muốn bắt chuyến tàu đầu tiên, bạn phải dậy sớm.) |
Dùng để diễn tả những
khả năng, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết... |
If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại
đơn) If you eat
too much, you are overweight. (Nếu
bạn ăn nhiều, bạn sẽ béo phì) If you put a
bowl of water in the sun, it evaporates. (Nếu bạn để một bát nước dưới trời nắng, nó sẽ
bốc hơi.) |
Diễn tả sự thật hiển
nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên. |
Should + S + V(bare), s + will/can/may... + V Should you see her, remind her to call me as soon as
possible. (Nếu bạn gặp cô ấy, nhắc cô ấy gọi cho mình
càng sớm càng tốt nhé.) |
Để câu nói thêm
trang trọng ta dùng đảo ngữ (thay "if" bằng "should".) |
II. Câu điều kiện loại 2
Công thức |
Cách dùng |
If + S + V (quá khứ đơn), S +
would/could/might + V If I had
money now, I would buy a new car. (Nếu tôi có tiền bây giờ, tôi sẽ mua một chiếc
ô tô mới.) |
Diễn tả những giả định
trái ngược với thực tế ở
hiện tại. |
If + S + were + S + would/could/might + V If I were
you, I would accept their offer. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp nhận lời đề nghị
của họ.) |
Dùng để thay thế cho
lời khuyên. |
Were + S + ..., S + would/could/might + V Were you in my situation, what would you do? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở trong hoàn cảnh của
tôi?) |
Để câu nói thêm
trang trọng ta dùng đảo ngữ (đảo "were" lên đầu câu nếu động từ
trong mệnh đề if là "be"). |
Were + S + to + V, S + would/could/might + V Were I to know her address, I would
write to her. (Nếu tôi biết địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ viết
thư cho cô ấy.) |
Để câu nói thêm
trang trọng ta dùng đảo ngữ (đảo "were" lên đầu câu và động từ
trong mệnh đề if đưa về "to V" nếu động từ đó là động từ thường). |
If it weren't for + N, S + would/could/might
+ V = Were it not for + N, S + would/could/might
+ V (Nếu không có thì) If it weren't for pollution, the city life would be
wonderful. = Were it not for
pollution, the city life would be wonderful. (Nếu không có ô nhiễm thì cuộc sống thành phố
sẽ rất tuyệt vời) |
Để nhấn mạnh danh từ
trong cấu điều kiện loại
2. |
Công thức |
Cách dùng |
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S +
would/could/might + have + Vp2 If I had seen
the football match last night, I would have told you about it. (Nếu tối qua tôi xem trận bóng đó, tôi đã có
thể kể với bạn về nó.) |
Diễn tả những giả định
trái ngược với thực tế ở
quá khứ. |
Had + S + Vp2, S + would/could/might + have +
Vp2 Had I known you were coming to Hanoi, I wouldn't have
gone on holiday. (Nếu tôi biết bạn tới Hà Nội thì tôi có lẽ đã
không đi du lịch.) Had my car not
broken down, I wouldn't
have been late. (Nếu ô tô của tôi không bị hỏng, tôi có lẽ đã
không bị muộn.) |
Để câu nói thêm
trang trọng, ta dùng đảo ngữ (đảo "had"
của mệnh đề "if" lên đầu). |
If it hadn't been for + N, S +
would/could/might + have + Vp2 = Had it not been for + N, S +
would/could/might + have + Vp2 = But for/without + N, S + would/could/might
+ have + Vp2 (nếu không có ...
thì... đã) If it hadn't been
for his father's help, he wouldn't
have succeeded. = Had it not been
for his father's help, he wouldn't have succeeded. But for/without
his father's help, he wouldn't have succeeded. (Nếu không có sự giúp đỡ của bố anh ấy, anh ấy
có lẽ đã không thành công.) |
Để nhấn mạnh danh từ
trong câu điều kiện loại 3. |
IV. Câu điều kiện kết hợp
Công thức |
Cách dùng |
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S +
would/could + V If I had had
breakfast, I wouldn't feel hungry now. (Nếu tôi đã ăn sáng thì bây giờ tôi đã không
thấy đói.) |
Kết hợp câu điều kiện
loại 3 và loại 2. |
If + S + V (quá khứ đơn), S +
would/could/might + have + Vp2 If I didn't I
have to go to school today, I would have gone on holiday with my
parents yesterday. (Nếu như hôm nay tôi không phải đi học thì có
lẽ hôm qua tôi đã đi nghỉ mát với ba mẹ rồi.) |
Kết hợp câu điều kiện
loại 2 và loại 3. |
V. Các cấu trúc khác diễn tả điều kiện
1. Trong
câu điều kiện có thật, có thể xảy ra ta có thể thay if = when/in case/ as long
as/ so long as/ provided that/ providing that/ only if/ on the condition (that)
Ví dụ:
If you promise to
return it by lunchtime, you can use my bike.
= In case/ as long
as/ so long as/ provided that/ providing that/ only if/ on the condition (that)
you promise to return it by lunchtime, you can use my bike.
2. V/Don't + V+ O + or + S + will + V
Ví dụ:
Hurry up or you will miss the last bus.
(= If you don't hurry
up, you will miss the last bus.) Don't eat too much or you will be
overweight.
(= If you eat too
much, you will be overweight.)
3. Unless = If... not (trừ khi)
"Unless"
luôn đi với mệnh đề khẳng định = "if" + mệnh đề phủ định
Ví dụ:
If you don't study
hard, you won't pass the exam.
= Unless you study
hard, you won't pass the exam.
If you call her right
now, you will get some information.
= Unless you call her right now, you won't get any information.
VI. Kết hợp câu dùng câu điều kiện
Để kết hợp câu bằng
câu điều kiện ta thực hiện theo các quy tắc sau:
Quy tắc 1:
-
Nếu hai mệnh
đề được kết nối bằng liên từ "so" thì ta viết mệnh đề điều kiện bằng
mệnh đề trước "so."
-
Nếu hai mệnh
đề được kết nối bằng liên từ "because” thì ta viết mệnh đề điều kiện bằng
mệnh đề sau "because."
-
Nếu giữa
hai câu có dấu chấm (.), dấu chấm phấy (;) hoặc dấu gạch ngang (-) thì ta viết
mệnh đề điều kiện bằng câu thứ nhất.
Quy tắc 2:
-
Nếu động từ
ở tương lai ta viết bằng điều kiện loại 1.
-
Nếu động từ
ở hiện tại ta viết bằng điều kiện loại 2.
-
Nếu động từ
ở quá khứ ta viết bằng điều kiện loại 3.
Quy tắc 3:
-
Thể của mệnh
đề trong câu điều kiện luôn ngược với câu ban đầu.
Ví dụ:
-
The woman
didn’t say what she wanted. I put the phone down.
If
......................................................................................................................................................................
Ta có:
+ Giữa hai câu có dấu
(.) ta viết câu điều kiện bắt đầu bằng câu thứ nhất.
+ Động từ trong câu thứ
nhất là "didn't say" (quá khứ đơn) nên ta sẽ viết mệnh đề
"if" bằng điều kiện loại 3 và ở thể khẳng định (If the woman had said
what she wanted) và mệnh đề chính ở thể phủ định của điều kiện loại 3 (I
wouldn't have put the phone down). Vì thể của mệnh đề trong câu điều kiện luôn
ngược với câu ban đầu.
If the woman had said what she
wanted, I wouldn't have put the phone down.
-
The wind
is blowing hard, so we won't take the boat out for a ride.
If
......................................................................................................................................................................
Ta có:
+ Giữa hai mệnh đề được
kết nối bằng liên từ "so" thì ta viết mệnh đề điều kiện bằng mệnh đề
trước "so".
+ Động từ trong câu thứ
nhất là “is blowing” (hiện tại tiếp diễn) nên ta sẽ viết mệnh đề if bằng điều
kiện loại 2 và ở thể phủ định (If the wind weren't blowing hard) và mệnh đề
chính ở thể khẳng định của điều kiện loại 2 (I would take the boat out for a
ride). Vì thể của mệnh đề trong câu điều kiện luôn ngược với câu ban đầu.
If the wind weren't blowing hard,
I would take the boat out for a ride.
DOWNLOAD FILE WORD Chuyên đề 19. CÂU ĐIỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES:
DOWNLOAD
STT |
Tên chuyên đề |
Xem và tải về file word (file word ở cuối trang) |
Lý thuyết và bài tập từng chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh |
||
1 |
CHUYÊN ĐỀ
1. PHÁT ÂM -PRONUNCIATION |
|
2 |
CHUYÊN ĐỀ 2. TRỌNG
ÂM - STRESS |
|
3 |
CHUYÊN ĐỀ 3. THÌ ĐỘNG TỪ - VERB TENSE |
|
4 |
CHUYÊN ĐỀ 4. SỰ
PHỐI HỢP THÌ – THE SEQUENCE OF TENSES |
|
5 |
CHUYÊN ĐỀ 5. SỰ
HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS |
|
6 |
CHUYÊN ĐỀ 6. ĐỘNG
TỪ KHUYẾT THIẾU - MODAL VERBS |
|
7 |
CHUYÊN ĐỀ 7. PHÁT
ÂM - PRONUNCIATION |
|
8 |
CHUYÊN ĐỀ 8. THỨC
GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD |
|
9 |
CHUYÊN ĐỀ 9. DANH
ĐỘNG TỪ (GERUND) VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (INFINITIVE VERB) |
|
10 |
CHUYÊN ĐỀ 10.
CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONS |
|
11 |
CHUYÊN ĐỀ 11.
SO SÁNH - COMPARISON |
|
12 |
CHUYÊN ĐỀ 12.
TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ - THE ORDERS OF THE ADJECTIVES |
|
13 |
CHUYÊN ĐỀ 13.
MẠO TỪ - ARTICLES |
|
14 |
CHUYÊN ĐỀ 14.
CẤU TẠO TỪ - WORD FORMS |
|
15 |
CHUYÊN ĐỀ 15. TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - EXPRESSIONS OF QUANTITY |
|
16 |
CHUYÊN ĐỀ .16
GIỚI TỪ - PREPOSITIONS |
|
17 |
CHUYÊN ĐỀ 17.
LIÊN TỪ - CONJUNCTIONS |
|
18 |
CHUYÊN ĐỀ 18.
CÂU BỊ ĐỘNG - PASSIVE VOICES |
|
19 |
CHUYÊN ĐỀ
19.CÂU ĐỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES |
|
20 |
CHUYÊN ĐỀ 20.PHÁT
ÂM - PRONUNCIATION |
|
21 |
CHUYÊN DỀ 21.
ĐẢO NGỮ - INVERSIONS |
|
22 |
CHUYÊN ĐỀ 22.MỆNH
ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES |
|
23 |
CHUYÊN ĐỀ 23.THÀNH NGỮ - IDIOMS |
|
24 |
CHUYÊN ĐỀ 24. CỤM TỪ CỐ ĐỊNH - COLLOCATIONS |
|
25 |
CHUYÊN ĐỀ 25.
MỘT SỐ CẤU TRÚC THÔNG DỤNG |