Bài tập trọng âm có đáp án - Stress trọng âm bài tập có đáp án

stress trọng âm bài tập

Download word file at the bottom of the page

(tải file word ở cuối trang) 

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ TRỌNG ÂM CÓ ĐÁP ÁN (STRESS)

Exercise 1: Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

 

 

1. A. disease

B. humor

C. cancer

D. cattle

2. A. persuade

B. reduce

C. increase

D. offer

3. A. appoint

B. gather

C. threaten

D. vanish

4. A. explain

B. provide

C. finish

D. surprise

5. A. beauty

B. easy

C. lazy

D. reply

6. A. significant

B. convenient

C. fashionable

D. traditional

7. A. contrary

B. graduate

C. document

D. attendance

8. A. emphasize

B. contribute

C. maintenance

D. heritage

9. A. committee

B. referee

C. employee

D. refugee

10. A. apprehension

B. preferential

C. conventional

D. Vietnamese

 

Exercise 2: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

 

 

1. A. elephant

B. dinosaur

C. buffalo

D. mosquito

2. A. image

B. predict

C. envy

D. cover

3. A. company

B. atmosphere

C. customer

D. employment

4. A. commit

B. index

C. pyramid

D. open

5. A. habitat

B. candidate

C. wilderness

D. attendance

6. A. satisfactory

B. alter

C. military

D. generously

7. A. enrichment

B. advantage

C. sovereignty

D. edition

8. A. economic

B. considerate

C. continental

D. territorial

9. A. interact

B. specify

C. illustrate

D. fertilize

10. A. characterize

B. facility

C. irrational

D. variety

 

Exercise 3: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

 

 

1. A. depend

B. vanish

C. decay

D. attack

2. A. classroom

B. agreement

C. mineral

D. violent

3. A. accountant

B. professor

C. develop

D. typical

4. A. energy

B. window

C. energetic

D. exercise


5. A. poison

B. thoughtless

C. prevention

D. harmful

6. A. traditional

B. majority

C. appropriate

D. electrician

7. A. imprisonment

B. behave

C. dissatisfied

D. picturesque

8. A. afternoon

B. necessary

C. compliment

D. serious

9. A. discuss

B. attentive

C. conclusion

D. conversationalist

10. A. invitation

B. computation

C. industry

D. understand

 

Exercise 4: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

 

 

1. A. obligatory

B. geographical

C. international

D. undergraduate

2. A. blackboard

B. listen

C. between

D. student

3. A. interview

B. community

C. vocational

D. idea

4. A. national

B. open

C. college

D. curriculum

5. A. preservation

B. sympathetic

C. individual

D. television

6. A. respectful

B. interesting

C. forgetful

D. successful

7. A. genuine

B. kangaroo

C. generous

D. fortunate

8. A. technique

B. regional

C. satellite

D. interesting

9. A. compulsory

B. centenarian

C. technology

D. variety

10. A. informal

B. supportive

C. personnel

D. apparent

 

 

Exercise 5: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

 

 

1. A. arrive

B. harrow

C. repair

D. announce

2. A. secondary

B. domestically

C. miraculous

D. immediate

3. A. attract

B. verbal

C. signal

D. social

4. A. counterpart

B. communicate

C. attention

D. appropriate

5. A. category

B. accompany

C. experience

D. compulsory

6. A. reply

B. appear

C. protect

D. order

7. A. catastrophic

B. preservation

C. fertilizer

D. electronic

8. A. conserve

B. achieve

C. employ

D. waver

9. A. measurement

B. information

C. economic

D. engineer

10. A. surgery

B. discover

C. irrigate

D. vaporize

VII. Đáp án và giải thích Exercise 1:

 

 

 


STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án

1

A

A.   disease / dɪˈziːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng âm rơi

vào nguyên âm dài /i:/.

B.   humor / ˈhjuːmər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy tắc trọng âm rơi

vào nguyên âm dài /u:/ và không rơi vào âm /ə/.

C.   cancer / ˈkænsər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D.   cattle /'kætl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất theo quy tắc tất cả các âm

ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2

D

A. persuade / pəˈsweɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/ và không rơi vào âm /ə/.

B. reduce / rɪˈdjuːs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên dài /u:/.

C. increase / ɪnˈkriːs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

D. offer / ˈɒfə(r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

3

A

A.   appoint / əˈpɔɪnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/ và không rơi vào âm /ə/.

B.   gather / ˈɡæðə(r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm / ə /.

C.   threaten / ˈθretn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy tắc tất cả

các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D.   vanish / ˈvænɪʃ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi - ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

4

C

A.   explain / ɪksˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

B.  provide / prəˈvaɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/ và không rơi vào âm / ə /.

C.   finish / ˈfɪnɪʃ //: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   surprise / səˈpraɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/ và không rơi vào âm / ə /.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

5

D

A.   beauty / ˈbjuːti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm dài /u:/.

B.   easy /'i:zi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy tắc trọng âm rơi

vào nguyên âm dài /i:/.

C.   lazy / ˈleɪzi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm rơi

vào nguyên âm đôi /ei/.

D.   reply / rɪˈplaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng âm


 

 

rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất

6

C

A.   significant / sɪɡˈnɪfɪkənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

B.  convenient / kənˈviːnɪənt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

C.   fashionable / ˈfæʃnəbl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   traditional / trəˈdɪʃn̩ənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

7

D

A.    contrary / ˈkɒntrəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.   graduate / ˈɡrædʒʊet /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.   document / ˈdɒkjʊm(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào đầu.

D.   attendance / əˈtendəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi - ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

8

B

A.   emphasize / ˈemfəsaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.  contribute / kənˈtrɪbjuːt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Trường hợp đặc biệt.

C.   maintenance / ˈmeɪntənəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D.   heritage / ˈherɪtɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi

-age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì

trọng âm rơi vào đầuế

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

9

A

A. committee / kəˈmɪti /        B. referee /. ˌrefəˈri:/

C. employee / ˌemplɔɪˈi:/       D. refugee / ˌrefjʊˈdʒiː/

Quy tắc:

Những từ tận cùng là -ee thì trọng âm rơi vào âm cuối. Ngoại trừ từ committee có trọng âm rơi vào âm thứ hai.

=> Đáp án A.

10

C

A. apprehension / ˌæprɪˈhenʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy

tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.


 

 

B.  preferential / ˌprefəˈrenʃl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.  conventional / kənˈvenʃnənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. theo quy

tắc những từ tận cùng là đuôi -ese thì trọng âm rơi vào chính nó.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ ba.

 

Exercise 2:

 

 

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án

1

D

A.   elephant / ˈelɪfənt / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy tắc nếu tất cả

các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.  dinosaur/ ˈdʌɪnəsɔː /: trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

C.   buffalo / ˈbʌfələʊ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và /əʊ/.

D.   mosquito / mɒˈskiːtəʊ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / əʊ / và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào

âm tiết thứ nhất.

2

B

A.   image / ˈɪmɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.   predict / prɪˈdɪkt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng

âm rơi vào những âm kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm/kt/.

C.   envy / ˈenvi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy tắc nếu tất cả

các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D.   cover / ˈkʌvə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

3

D

A.   company / ˈkʌmpəni /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.  atmosphere/ ˈætməsfɪə /: trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

C.   customer / ˈkʌstəmə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /a/.

D.   employment / ɪmˈplɔɪmənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

4

A

A.   commit / kəˈmɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /ə/.

B.   index / ˈɪndeks /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

C.   pyramid / ˈpɪrəmɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu


 

 

tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D. open / ˈəʊpən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và /əʊ/ nhưng nếu có cả hai âm này thì trọng âm sẽ rơi vào âm /əʊ/.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

5

D

A.   habitat / ˈhæbɪtæt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.   candidate / ˈkændɪdəɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.   wilderness / ˈwɪldənəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ness và -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

D.   attendance / əˈtendəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm/a/.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

6

A

A.   satisfactory / ˌsætɪsˈfæktəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.   alter / ˈɔːltər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C.    military / ˈmɪləteri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ary thì trọng âm dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên.

D.   generously / ˈdʒenərəsli /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ly, - ous và -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

7

C

A.   enrichment / enˈrɪtʃm(ə)nt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy

tắc tiền tố en- và hậu tố -ment đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B.   advantage / ədˈvæntɪdʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm/ə/.

C.   sovereignty / ˈsa:vrənti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.   edition / ɪˈdɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

8

B

A.   economic / ˌiːkəˈnɒ:mɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.  considerate / kənˈsɪdərət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.   Continental / ˌka:ntɪˈnentl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. theo quy

tắc đuôi -nental nhận trọng âm.

D.   territorial / ˌterəˈtɔːrɪəl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. theo quy tắc


 

 

đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ ba.

9

A

A.   interact / ˌɪntərˈrækt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. theo quy tắc nếu

âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào đó.

B.    specify / ˈspesɪfaɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.    illustrate / ˈɪləstreɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.    fertilize / ˈfɜːrtəlaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

10

A

A.   characterize / ˈkærəktəraɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ize thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B.   facility / fəˈsɪləti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.   irrational / ɪˈræʃnənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố ir- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   variety / vəˈraɪəti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

 

Exercise 3:

 

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án

1

B

A.   depend / dɪˈpend /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc nếu âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào đó.

B.   vanish / ˈvænɪʃ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy tắc đuôi -ish làm

trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   decay / dɪˈkeɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

D.   attack / əˈtæk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng âm không

rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

2

B

A.   classroom / ˈkla:srum /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy tắc

danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.

B.   agreement / əˈɡriːmənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C.    mineral / ˈmɪnərəl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D.   violent / ˈvaɪələnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.


 

 

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

3

D

A.   accountant / əˈkaʊntənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ trọng âm không rơi vào âm

/ə/.

B.  professor / prəˈfesər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi

-or không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C.   develop / dɪˈveləp /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ ba âm tiết trọng âm không rơi vào âm tiết đầu và trọng âm không rơi vào âm

/ə/.

D.   typical / ˈtɪpɪkl̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

4

C

A.   energy / ˈenədʒi /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.  window / ˈwɪndəʊ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng

âm không rơi vào âm /əʊ/.

C.   energetic / ˌenəˈdʒetɪk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.    exercise / ˈeksəsaɪz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ise thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

5

C

A.   poison / ˈpɔɪzn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.   thoughtless / ˈθɔːtləs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

C.   prevention / prɪˈvenʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.    harmful / ˈhɑːmfʊl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

6

D

A.   traditional / trəˈdɪʃnənl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.   majority / məˈdʒɒrɪti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi - y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.   appropriate / əˈproʊpriət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.   electrician / ɪˌlekˈtrɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ian làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

7

D

A. imprisonment / ɪmˈprɪz(ə)nm(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì


 

 

theo quy tắc tiền tố im- và hậu tố ment- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B. behave / bɪˈheɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc vói

động từ ghép trọng âm sẽ rơi vào từ thứ hai.

C. disqualified / dɪsˈkwɒlɪfʌɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố dis- và hậu tố -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, còn lại từ qualify theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch ba âm tính từ đuôi lên.

D. picturesque / ˌpɪktʃəˈresk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -sque nhận trọng âm.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

8

A

A.   afternoon/ ˌɑːftəˈnuːn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -oon nhận trọng âm.

B.   necessary / ˈnesəs(ə)ri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ary làm trọng âm dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên.

C.    compliment/ ˈkɒmplɪm(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm đầu.

D.   serious / ˈsɪərɪəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi - ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

9

D

A.   discuss / dɪˈskʌs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm

rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.

B.  attentive / əˈtentɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo qụy tắc đuôi - ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   conclusion / kənˈkluːʒn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   conversationalist / ˌkɒnvəˈseɪʃ(ə)n(ə)lɪst /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ist, -al, không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ haiỂ

10

C

A.   invitation / ˌɪnvɪˈteɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.  computation / ˌka:mpjʊˈteɪʃn̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy

tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.    industry / ˈɪndəstri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi - y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.   understand / ˌʌndəˈstænd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc trọng âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ ba.

 

Exercise 4

 

 

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án


1

A

A.  obligatory / əˈblɪɡət(ə)r̩i /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B.   geographical / ˌdʒɪ:əˈɡrafɪk(ə)l̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   international /ˌɪntəˈnaʃ(ə)n̩(ə)l /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.  undergraduate / ˌʌndəˈɡradiʊət /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào

âm tiết thứ ba.

2

C

A.   blackboard / ˈblakbɔːd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép trọng âm sẽ rơi vào từ thứ nhất.

B.  listen / ˈlɪs(ə)n̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C.   between / bɪˈtwiːn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng

âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.

D.   student / ˈstjuːd(ə)nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ nhất.

3

A

A.   interview / ˈɪntəvju:/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.   community / kəˈmjuːnɪti /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C.   vocational / vəʊˈkeɪʃənəl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   idea / aɪˈdɪə /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

4

D

A.   national / ˈnæʃənəl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.   open / ˈəʊpən /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ hoặc là âm /əu/. Nhưng nếu có cả hai âm này thì trọng âm ưu tiên rơi vào âm /əu/.

C.   college / ˈkɔlɪdʒ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả

các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D.   curriculum / kəˈrɪkjʊləm /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết đầu.

5

D

A. preservation / ˌprezəˈveɪʃn̩ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B. sympathetic / ˌsɪmpəˈθetɪk /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C. individual / ˌɪndɪˈvɪdʒʊəl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

D. television / ˈtelɪvɪʒn̩ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu (trường hợp đặc biệt của đuôi -ion).


 

 

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ ba.

6

B

A.   respectful / rɪˈspektfl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào âm kết thúc với từ 2 phụ âm trở lên.

B.  interesting / ˈɪntrəstɪŋ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc

các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào đầu.

C.   forgetful / fəˈɡetfl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

D.   successful / səkˈsesfl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

7

B

A.   genuine / ˈdʒenjʊɪn /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B.  kangaroo / ˌkæŋɡəˈruː /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy

tắc đuôi -00 nhận trọng âm.

C.   generous / ˈdʒenərəs /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

D.   fortunate / ˈfɔːtʃənət /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết

thứ nhất.

8

A

A.   technique / tekˈniːk /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy

tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

B.   regional / ˈriːdʒənl̩ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào đuôi -al và trọng âm rơi vào trước đuôi -ion.

C.   satellite / ˈsætəlaɪt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D.   interesting / ˈɪntrəstɪŋ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiêt đầu. theo quy

tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi

vào âm thứ nhất.

9

B

A.   compulsory / kəmˈpʌlsəri /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

B.   centenarian / ˌsentɪˈneərɪən /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ian làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   technology / tekˈnɒlədʒi /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D.   variety / vaˈraɪəti /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -V làm trọng âm dịch chuvển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

10

C

A.   informal / ɪnˈfɔːml /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy

tắc trọng âm không rơi vào tiền tố in- và hậu tố -al.

B.  supportive / səˈpɔːtɪv /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy


 

 

tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   personnel / ˌpɜːsəˈnel /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. theo quy

tắc đuôi -nel là đuôi nhận trọng âm.

D.   apparent / əˈpærənt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy

tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm thứ hai.

 

Exercise 5:

 

 

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án

1

B

A.   arrive / əraɪv /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

B.   harrow / ˈhærəʊ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy tắc trọng

âm không bao giờ rơi vào âm /əʊ/.

C.  repair / rɪˈpeər /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy tắc trọng âm

ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

D.  announce /əˈnaʊns /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng

âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm

tiết thứ hai.

2

A

A.   secondary / ˈsekəndəri /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. theo quy

tắc đuôi -ary làm trọng âm dịch chuyển bốn âm tính từ đuôi lên.

B.  domestically / dəˈmestɪkli /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ly và -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   miraculous / mɪˈrækjələs /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

D.   immediate / ɪˈmiːdjət /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy

tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi

vào âm tiết thứ hai.

3

A

A.   attract / əˈtrækt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

B.   verbal / ˈvɜːbl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

C.   signal / ˈsɪɡnəl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

D.   social / ˈsoʊʃəl /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và âm /oʊ/. Nhưng nếu có cả hai âm này thì sẽ rơi vào /oʊ/.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại rơi vào

âm đầu.

4

A

A.   counterpart / ˈkaʊntərpɑːrt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc có danh từ ghép thì trọng âm sẽ rơi vào danh từ đầu.

B.   communicate / kəˈmjuːnɪkeɪt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C.   attention / əˈtenʃn /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc


 

 

đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. appropriate / əˈproʊpriət /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các phương án còn lại trọng âm rơi

vào âm tiết thứ hai.

5

A

A.   category / ˈkætɪɡəri /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên và quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

B.   accompany / əˈkʌmpəni /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

C.   experience / ɪkˈspɪrɪəns /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D.   compulsory / kəmˈpʌlsəri /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

6

D

A.    reply / rɪˈplaɪ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

B.   appear / əˈpɪər /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

C.   protect / prəˈtekt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /a/.

D.   order / ˈɔːdər /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng

âm rơi vào âm tiết thứ hai.

7

C

A.    catastrophic / ˌkætəˈstrɒfɪk /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B.  preservation / ˌprezəˈveɪʃn /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   fertilizer / ˈfɜːtəlaɪzə[r] /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.

D.   electronic / ˌɪ,lekˈtrɒnɪk /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi

vào âm thứ ba.

8

D

A.   conserve / kənˈsɜːv /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy

tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

B.   achieve / əˈtʃiːv /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

C.   employ / ɪmˈplɔɪ /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

D.   waver / ˈweɪvə[r] /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. theo quy

tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.

=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại rơi vào âm thứ hai.


9

A

A.   measurement / ˈmeʒəmənt /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì đuôi - ment không ảnh hưởng tới trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

B.   information / ˌɪnfəˈmeɪʃn /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

C.   economic / ˌiːkəˈnɔmɪk /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy

tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D.   engineer / ˌendʒɪˈnɪr /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy

tắc đuôi -eer làm trọng âm rơi vào chính nó.

=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm

rơi vào âm tiết thứ ba.

10

B

A.   surgery / ˈsɜːdʒəri /: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

B.   discover / dɪˈskʌvər /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy

tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và không rơi vào tiền tố dis-.

C.    irrigate / ˈɪrɪɡeɪt /: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.   vaporize / ˈveɪpəraɪz /: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại rơi vào

âm tiết thứ nhất.

 

DOWNLOAD FILE CHUYÊN ĐỀ 2 TRỌNG ÂM - STRESS:
CHUYÊN ĐỀ 2 TRỌNG ÂM - STRESS: - 52.70 KB

STT

Tên chuyên đề

Xem và tải về file word

(file word ở cuối trang)

Lý thuyết và bài tập từng chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh

1

CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT ÂM -PRONUNCIATION

Xem và tải về tại đây

2

CHUYÊN ĐỀ 2. TRỌNG ÂM - STRESS

Xem và tải về tại đây

3

CHUYÊN ĐỀ 3. THÌ ĐỘNG TỪ - VERB TENSE

Xem và tải về tại đây

4

CHUYÊN ĐỀ 4. SỰ PHỐI HỢP THÌ – THE SEQUENCE OF TENSES

Xem và tải về tại đây

5

CHUYÊN ĐỀ 5. SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS

Xem và tải về tại đây

6

CHUYÊN ĐỀ 6. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU - MODAL VERBS

Xem và tải về tại đây

7

CHUYÊN ĐỀ 7. PHÁT ÂM - PRONUNCIATION

Xem và tải về tại đây

8

CHUYÊN ĐỀ 8. THỨC GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD

Xem và tải về tại đây

9

CHUYÊN ĐỀ 9. DANH ĐỘNG TỪ (GERUND) VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (INFINITIVE VERB)

Xem và tải về tại đây

10

CHUYÊN ĐỀ 10. CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONS

Xem và tải về tại đây

11

CHUYÊN ĐỀ 11. SO SÁNH - COMPARISON

Xem và tải về tại đây

12

CHUYÊN ĐỀ 12. TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ - THE ORDERS OF THE ADJECTIVES

Xem và tải về tại đây

13

CHUYÊN ĐỀ 13. MẠO TỪ - ARTICLES

Xem và tải về tại đây

14

CHUYÊN ĐỀ 14. CẤU TẠO TỪ - WORD FORMS

Xem và tải về tại đây

15

CHUYÊN ĐỀ 15. TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - EXPRESSIONS OF QUANTITY

Xem và tải về tại đây

16

CHUYÊN ĐỀ .16 GIỚI TỪ - PREPOSITIONS

Xem và tải về tại đây

17

CHUYÊN ĐỀ 17. LIÊN TỪ - CONJUNCTIONS

Xem và tải về tại đây

18

CHUYÊN ĐỀ 18. CÂU BỊ ĐỘNG - PASSIVE VOICES

Xem và tải về tại đây

19

CHUYÊN ĐỀ 19.CÂU ĐỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES

Xem và tải về tại đây

20

CHUYÊN ĐỀ 20.PHÁT ÂM - PRONUNCIATION

Xem và tải về tại đây

21

CHUYÊN DỀ 21. ĐẢO NGỮ - INVERSIONS

Xem và tải về tại đây

22

CHUYÊN ĐỀ 22.MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES

Xem và tải về tại đây

23

CHUYÊN ĐỀ 23.THÀNH NGỮ - IDIOMS

Xem và tải về tại đây

24

CHUYÊN ĐỀ 24. CỤM TỪ CỐ ĐỊNH - COLLOCATIONS

Xem và tải về tại đây

25

CHUYÊN ĐỀ 25. MỘT SỐ CẤU TRÚC THÔNG DỤNG

Xem và tải về tại đây

Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url