Thì hiện tại tiếp diễn bài tập có đáp án -The present continuous tense – Công thức, dấu hiệu, ví dụ và bài tập
1. Cách dùng
a. Dùng
để diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ:
They are learning English at the moment
(Hiện tại họ đang học tiếng Anh)
b.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương
lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
Ví dụ:
We are having a big birthday
party next weekend.
(Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc sinh
nhật lớn vào cuối tuần tới.)
c.
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực
mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
Ví dụ:
“You are always coming late” said the teacher
Giáo viên nói: “Em lúc nào cũng đi muộn”.
d. Diễn
tả sự thay đổi của thói quen
Ví dụ:
I often have bread for breakfast
but today I am having cakes and milk.
(Bữa sáng tôi thường dùng bánh mì
nhưng hôm nay tôi lại ăn bánh ngọt và sữa)
2. Công thức
+ Câu khẳng định (+): S + am/is/are + V-ing
+ Câu phủ định (-): S + am/is/are + (not)+ V-ing
+ Câu nghi vấn (?): Am/is/are + S + V-ing?
Ví dụ:
(+): I am playing football with my friends.
(Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
(-):
I am not playing football with my friends.
(?): Are you playing
football with your friends?
* Lưu ý:
+ Với những động
từ tận cùng là một chữ "e" thì ta bỏ “e” trước khi thêm -ing. Ví dụ:
come ® coming live ® living write
® writing
+ Với những động
từ tận cùng là hai chữ “e" thì ta không phải bỏ “e” trước khi thêm -ing.
Ví dụ:
see ® seeing
+ Với những động
từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm thì ta phải
gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.
Ví dụ:
get ® getting put ® putting stop
® stopping
+ Với những động từ có hai âm
tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm thì ta căn cứ vào
trọng âm của từ
đó để xác định xem có phải gấp đôi phụ âm cuối hay không. Trường hợp 1. Nếu
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì ta chỉ việc thêm -ing. Ví dụ:
Open ® opening listen ® listening answer ® answering
Trường hợp 2: Nếu
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm
-ing. Ví dụ:
begin ® beginning prefer ® preferring permit ® permitting
+ Với những từ
tận cùng là "ie" thì ta đổi "ie" thành “y” rồi thêm -ing.
Ví dụ:
lie ® lying die ® dying
3. Dấu
hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
a. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: Lúc này
- At present: Hiện tại
-
At + giờ cụ thể ở hiện tại (at 12 o'lock) Ví dụ:
Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi
đang đi mua sắm với mẹ.)
b. Trong
câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
-
Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ:
Look! The train is coming. (Nhìn
kìa! Tàu đang đến.)
Listen! Someone is crying. (Nghe
này! Ai đó đang khóc.)
Keep silent! The baby is
sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
4. Bài
tập áp dụng
1. He (watch) TV
right now.
2. At present they (sit) in the class.
3. This year we (learn)
English.
4.
Look! Peter (play) football
in the schoolyard.
5. Be quiet! The baby (sleep) .
6. Look! The man (smoke) there.
7. She (write) to
her parents now.
8. My father (work) in
the garden at the moment.
9. John (listen) to
the radio now?
10. He (play)
11. The workers (work)
chess at the moment.
in the firm at the moment.
12. Please be quiet! You always
(make) so
much noise so I can't concentrate.
13. Tony (not have) a
bath at the moment.
14. Listen! He (read)
a story by Shakespeare.
15. At present Richard
(study) in
London.
Đáp án
1. He (watch)
®
Đáp án: is watching
2.
At present they (sit)
®
Đáp án: are sitting
TV right now.
in the class.
3.
This year we (learn)
English.
®
Đáp án: are learning
4.
Look! Peter (play) football in the schoolyard.
®
Đáp án: is playing
5.
Be quiet! The baby (sleep) .
®
Đáp án: is sleeping
6.
Look! The man (smoke) there.
®
Đáp án: is smoking
7.
She (write) to her parents now.
®
Đáp án: is writing
8.
My father (work) in the garden at the moment.
®
Đáp án: is working
9.
John (listen) to the radio now.
®
Đáp án: is listening
10. He (play)
®
Đáp án: is playing
11. The workers (work)
®
Đáp án: are working
chess at the
moment
in the firm at
the moment.
12. Please be quiet! You always (make) so much noise so I can't concentrate.
®
Đáp án: are always making
13. Tony (not have) a
bath at the moment.
®
Đáp án: is not having
14. Listen! He (read)
®
Đáp án: is reading
15. At present Richard (study)
®
Đáp án: is studying
a story by Shakespeare.
in London
Thì hiện tại tiếp diễn bài tập có đáp án -The present continuous tense - 55.98 KB
STT |
Tên chuyên đề |
Xem và tải về file word (file word ở cuối trang) |
Lý thuyết và bài tập từng chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh |
||
1 |
CHUYÊN ĐỀ
1. PHÁT ÂM -PRONUNCIATION |
|
2 |
CHUYÊN ĐỀ 2. TRỌNG
ÂM - STRESS |
|
3 |
CHUYÊN ĐỀ 3. THÌ ĐỘNG TỪ - VERB TENSE |
|
4 |
CHUYÊN ĐỀ 4. SỰ
PHỐI HỢP THÌ – THE SEQUENCE OF TENSES |
|
5 |
CHUYÊN ĐỀ 5. SỰ
HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ SUBJECT AND VERB AGREEMENTS |
|
6 |
CHUYÊN ĐỀ 6. ĐỘNG
TỪ KHUYẾT THIẾU - MODAL VERBS |
|
7 |
CHUYÊN ĐỀ 7. PHÁT
ÂM - PRONUNCIATION |
|
8 |
CHUYÊN ĐỀ 8. THỨC
GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD |
|
9 |
CHUYÊN ĐỀ 9. DANH
ĐỘNG TỪ (GERUND) VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (INFINITIVE VERB) |
|
10 |
CHUYÊN ĐỀ 10.
CÂU HỎI ĐUÔI - TAG QUESTIONS |
|
11 |
CHUYÊN ĐỀ 11.
SO SÁNH - COMPARISON |
|
12 |
CHUYÊN ĐỀ 12.
TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ - THE ORDERS OF THE ADJECTIVES |
|
13 |
CHUYÊN ĐỀ 13.
MẠO TỪ - ARTICLES |
|
14 |
CHUYÊN ĐỀ 14.
CẤU TẠO TỪ - WORD FORMS |
|
15 |
CHUYÊN ĐỀ 15. TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - EXPRESSIONS OF QUANTITY |
|
16 |
CHUYÊN ĐỀ .16
GIỚI TỪ - PREPOSITIONS |
|
17 |
CHUYÊN ĐỀ 17.
LIÊN TỪ - CONJUNCTIONS |
|
18 |
CHUYÊN ĐỀ 18.
CÂU BỊ ĐỘNG - PASSIVE VOICES |
|
19 |
CHUYÊN ĐỀ
19.CÂU ĐỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES |
|
20 |
CHUYÊN ĐỀ 20.PHÁT
ÂM - PRONUNCIATION |
|
21 |
CHUYÊN DỀ 21.
ĐẢO NGỮ - INVERSIONS |
|
22 |
CHUYÊN ĐỀ 22.MỆNH
ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES |
|
23 |
CHUYÊN ĐỀ 23.THÀNH NGỮ - IDIOMS |
|
24 |
CHUYÊN ĐỀ 24. CỤM TỪ CỐ ĐỊNH - COLLOCATIONS |
|
25 |
CHUYÊN ĐỀ 25.
MỘT SỐ CẤU TRÚC THÔNG DỤNG |