UNIT 9. CITIES OF THE FUTURE - TỪ VỰNG- NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 11
UNIT 9. CITIES OF THE FUTURE
Thành phố trong tương lai
Vocabulary
1.
city dweller/ˈsɪti - ˈdwelə(r)/ (n):người sống ờ đô thị, cư dân thành thị
2.
detect /dɪˈtekt/(v): dò tìm, phát hiện ra
3.
infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ (n): cơ sở hạ tầng
4.
inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ (n): cư dân, người cư trú
5.
liveable /ˈlɪvəbl/ (a): sống được
6.
optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/(adj):lạc quan
7.
overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/(adj): chật ních, đông nghẹt
8.
pessimistic /ˌpesɪˈmɪstɪk/(adj): bi quan
9.
quality of life (n): chất lượng sống
10.
renewable /rɪˈnjuːəbl/(adj):có thể tái tạo lại
11.
sustainable /səˈsteɪnəbl/(adj): không gây hại cho môi trường, có tính bển vững
12.
upgrade /ˈʌpɡreɪd/(v): nâng cấp
13.
urban /ˈɜːbən/(adj): thuộc về đô thị
14.
urban planner (n): người / chuyên gia quy hoạch đô thị
GRAMMAR
B. GRAMMAR REVIEW
I. BASIC CONDITIONALS
1. Type 0: Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển
nhiên.
a. Habit (Thói quen)
If + simple
present tense ..., + simple present tense...
Ex: I usually walk to school if I have
enough time.
b. Command (Mệnh Lệnh).
If + simple
present tense ..., + command form of verb + ...
Ex: - If you go to the Post Office, mail
this letter for me.
- Please call
me if you hear anything from
Jane.
2. Type 1: FUTURE
POSSIBLE (Diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai).
If + S + V (simple
present), S + will / shall + V (nguyên thể)
Ex: If I have
time, I will go.
3. Type 2: PRESENT UNREAL (Diễn tả tình huống không
có thật ở hiện tại hoặc tương lai)
If + S + V
(past subjunctive/ simple past), S + would / could / might + V.
Ex: I don't
win a lot of money, so I can't
spend most of it travelling round the world.
→ If I won a
lot of money, I could spend
most of it travelling round the world.
4. Type 3: PAST UNREAL (Diễn tả tình huống không
có thật ở quá khứ)
If + S + had +
Vp2, S + would / could / might + have + Vp2
Ex: I didn't
tell her any good news because I wasn't
here early.
→ If I had been
here earlier, I would have told
her some good news.
5. Type 4: Câu điều kiện pha trộn:
Form 1: Type 3
và Type 2
If + S + had +
Vp2, S + would / could / might + V.
Ex: He isn't
a rich man now because he didn't take
my advice.
→ If he had taken
my advice, he would be a rich
man now.
Form 2: Type 2
và Type 3
If + S + V
(past subjunctive simple past), S + would / could / might + have + Vp2
Ex: If I were him, I wouldn't have got married
to her.
II. TAG QUESTIONS
A. Ý NGHĨA CỦA CÂU HỎI ĐUÔI
1. Câu hỏi
đuôi là một phần nhỏ được thêm vào sau mỗi lời phát biểu. Chúng ta sử dụng câu
hỏi đuôi để xin phép sự đồng ý hoặc kiểm chứng xem thông tin có đúng không.
Ex: There is no milk in the fridge, isn't
there?
2. Quy tắc
chung:
- Lời
phát biểu khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định
- Lời
phát biểu phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định
Ex: She likes chocolate, doesn't she?
He doesn't go to school on weekends, does he?
3. Phần câu hỏi
đuôi phủ định thường được viết rút gọn. Chủ ngữ của câu hỏi đuôi luôn luôn là một
đại từ.
B. SPECIAL TYPES (CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT)
1. Phần đuôi của “I am....., aren’t I”.
Ex: I'm going to do it again, aren't I?
2. Imperatives and Requests (Câu mệnh lệnh và câu yêu
cầu):
+ Có
phần đuôi là “Won't you?” khi cầu phát biểu diễn tả lời mời
Ex: Take your seat, wont you? (Mời ông ngồi).
+ Có
phần đuôi là “will you?” khi cầu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ
định
Ex: Open the door, will you? ( Xin vui lòng mở
cửa)
Don't be late, will you ? (Đừng đi trễ nha)
3. Phần đuôi của cậu bắt đầu bằng “Lets ..” là “shall
we?”
Ex:
Let's go swimming, shall we?
- Nhưng phần
đuôi của “Let me, ..... will you”
4. Đại từ bất định:
- Khi
chủ ngữ là Đại từ bất định chỉ vật: Nothing, anything, something
everything được thay thế bằng “It” ở câu hỏi đuôi.
Ex: Everything will be all right, won't it?
- Khi
chủ ngữ là Đại từ bất định chỉ người: No one, nobody, anyone, anybody,
someone, somebody, everybody, everyone được thay thế bằng “They” trong câu hỏi đuôi.
Ex: Someone remembered to leave the messages,
didn't they?
Note: Nothing, Nobody, No one
được dùng trong mệnh đề chính, động từ câu hỏi đuôi sẽ phải ở dạng khẳng định.
(Vì Nothing,
Nobody, No one có nghĩa phủ định)
Ex: Nothing gives you more pleasure than
listening to music, does it?
5. This/ That được thay thế là “It”.
Ex: This won't take long, will it?
6. These/ Those được thay thế là “They”.
Ex: Those are nice, aren't they?
7. Khi trong câu nói có từ phủ định như: seldom,
rarely, hardly, no, without, never, few, little... phần đuôi phải ở dạng khẳng
định.
Ex:
He seldom goes to the movies, does he?
8. Nếu câu phát biểu có dạng:
- You’d
better → câu hỏi đuối sẽ là: hadn't you?
- You’d
rather → câu hỏi đuôi sẽ là: Wouldn’t you?
- You
used to → câu hỏi đuôi sẽ là: didn’t you?
- S +
ought to + V, oughtn't + S?
9. Câu đầu là “wish’ thì ta dùng “May” trong câu hỏi
đuôi.
Ex: I wish to study English, may I?
10. Chủ ngữ là ONE ta dùng “you” hoặc “one”.
Ex: One can be one's master, can't you/one?
11. Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại
từ, [to be] dùng “is, am, are”.
Ex: - What a beautiful dress, isn't it?
- What a stupid boy, isn't he?
- How intelligent you are, aren't you?
12. Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” ta lấy mệnh đề
làm câu hỏi đuôi.
Ex: It seems that you are right, aren't you?
13. Chủ từ là mệnh đề danh từ: Dùng “it”
Ex: - What you have said is wrong, isn't it?
- Why he killed himself seems a secret, doesn't it?
14. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe,
suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh để
phụ: Ta lấy mệnh phụ làm câu hỏi đuôi.
Ex: - I think he will come here, won't he?
- I don't believe Mary can do it, can she?
Note: - Mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở mệnh để phụ.
- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I
thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ex: She thinks he will come, doesn't she?