Unit 10. HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY - TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 11



Unit 10. HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY  VOCABULARY GRAMMAR

Unit 10. HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY

PART 1: VOCABULARY AND GRAMMAR REVIEW

A. VOCABULARY

be attributed to                        /əˈtrɪbjuːtɪd /                            quy cho

boost                           /buːst/                          (v)        đẩy mạnh, nâng lên

dietary                                     /ˈdaɪətəri/                     (adj)     thuộc về chế độ ăn uống

immune system           /ɪˈmjuːn ˈsɪstəm/          (n)       hệ miễn dịch

life expectancy                        /ˈlaɪf ɪkˈ spektənsi/      (n)       tuổi thọ

meditation                   /ˌmedɪˈteɪʃn/                (n)       sự suy ngẫm, sự trầm mặc suy tưởng

natural remedy                        /ˌnætʃrəl ˈremədi/        (n.p)    phương pháp trị liệu dựa vào thiên nhiên

nutrition                      /njuˈtrɪʃn/                     (n)        sự dinh dưỡng

nutritious                     /njuˈtrɪʃəs/                   (adj)     bổ dưỡng, có chất dinh dưỡng

prescription medicine /prɪˈskrɪpʃn - ˈmedsn/ (n)        thuốc do bác sĩ kê đơn

stress-free                    /stres - friː/                  (adj)     không bị căng thẳng

workout                       /ˈwɜːkaʊt/                    (n)       luyện tập thể lực



B. GRAMMAR REVIEW

I. REPORTED SPEECH WITH CONDITIONAL SENTENCES (câu điều kiện gián tiếp)

1. Tường thuật câu điều kiện loại 1:

- Nếu trong câu nói trực tiếp có câu tường thuật cầu điều kiện tiếng Anh loại 1, khi chuyển sang dạng tường thuật sẽ lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 2.

Ex:       Jim said "If I catch the bus, I'll be home by six".

=> Jim said that if he caught the bus, he would be home by six.

(Jim nói rằng nếu anh ta bắt kịp xe buýt, anh ta sẽ về nhà vào lúc 6 giờ.)

Khi chuyển thành câu tường thuật phải lùi 1 thì: catch thành caught, will be home thành would be home.

2. Tường thuật câu điều kiện loại 2:

- Khác với cầu điều kiện loại 1 trong cấu tường thuật, cầu điều kiện loại 2 khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.

Ex:       My mom said to me "If you had a permit, you could find a job".

=> My mom told me that if I had a permit, I could find a job.

Mẹ tôi nói với tôi là nếu tôi có giấy phép, tôi có thể đi tìm việc. Không có sự khác biệt về thì giữa câu

nói trực tiếp và câu tường thuật.



3. Tường thuật câu điều kiện loại 3:

- Tương tự như tường thuật cầu điều kiện tiếng Anh loại 2, ở câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật cũng không cần thay đổi về thì.

Ex:       Tom said "If Jenna had loved me, she wouldn't have left like that"

=> Tom said that if Jenna had loved him, she wouldn't have left like that.

Tom nói rằng nếu Jenna yêu anh ta, cô ấy đã không bỏ đi như vậy. Không có sự khác biệt về thì giữa câu

nói trực tiếp và cấu tường thuật.

4. Tường thuật câu điều kiện: If + mệnh đề yêu cầu, đề nghị

Chúng ta hãy cùng xem xét ví dụ sau:

Jack said "If you have time, clean the living room"

=> Jack told me to clean the living room if I had time. (Jack bảo tôi dọn phòng khách nếu tôi rảnh.)

Hoặc    Jack said "If you have time, would you clean the living room?"

=> Jack asked me to clean the living room if I had time.

(Jack hỏi tôi rằng tôi có thể dọn phòng khách không nếu tôi có thời gian rảnh?)

3. Tường thuật cấu điều kiện: If + mệnh để mang ý nghĩa lời khuyên

Xem xét thử ví dụ sau:

The doctor said "If you are ill, you should go to bed earlier".

=> 'The doctor advised me to go to bed earlier if I was ill.

=> The doctor advised that if I was ill, I should go to bed earlier.

(Bác sĩ khuyên tôi nên đi ngủ sớm nếu tôi bị ốm.)

Nhận xét:

- Một khi chuyển câu trực tiếp có ý nghĩa khuyên nhủ, bạn nên lùi như tường thuật cầu điều kiện tiếng Anh loại 1, 2, 3 thông thường. Nên thay động từ said bằng advised để thể hiện ý nghĩa đưa ra lời khuyên và sử dụng cấu trúc advise somebody to do something (khuyên một ai làm việc gì đó) hoặc cấu trúc advise that + mệnh đề.

- Tương tự như cầu đề nghị, yêu cầu, trong trường hợp này chúng ta cũng chuyển mệnh đề if xuống cuối câu, đứng sau mệnh đề chính khi dùng advise somebody to do something.


Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url