NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THI TUYỂN SINH 10 PHẦN GRAMMAR



 


AREVIEW

II. CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ

1. Thì HIỆN TẠI

1.1. Hiện tại đơn                             S + V(s/es)

* Diễn tả:

Thói quen – Chân lí – Chu kì đều đặn – Bình luận thể thao trực tiếp – Viết trong sách, báo – Thời gian biểu, lịch trình.

* Các cụm từ thường dùng: from time to time, every now and then, occasionally, generally, always, often, usually, frequently, sometimes, rarely, seldom, never, etc.

* Nhấn mạnh dùng do/ does + V: He does love you!

1.2. Hiện tại tiếp diễn                     S + am/ is/ are + V-ing

 * Diễn tả:

- Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

- Hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm nói.

- Hành động có tính tạm thời; một sự biến chuyển, thay đổi.

Ví dụ: He usually goes to work by bus, but today he is driving his car.

- Sự phàn nàn, dùng với các từ: always, forever, constantly.

- Hành động đã được lên kế hoạch, sắp xếp thực hiện trong tương lai.

* Các cụm từ thường dùng: now, right now, for now, at the moment, at present, for the time being, today, these days, this week, etc.

* Chú ý: Không dùng hiện tại tiếp diễn với các động từ sau:

- Ý kiến: agree,  disagree, deny.

- Tư duy: believe, consider (coi như), doubt (hoài nghi), expect (mong đợi), imagine (tưởng tượng), know, mean (có nghĩa là), realise (nhận ra), suppose (coi như), suspect (nghi ngờ), think (+of: cho rằng), understand.

- Tồn tại: exist.

- Tình cảm: adore (ngưỡng mộ, yêu quý), appeal (thu hút), desire (khao khát), dislike, envy (ghen tị), fear (lo sợ), forgive (tha thứ), hate, like, love, mind (phiền), need, prefer (thích hơn), satisfy (thỏa mãn), trust (tin tưởng), want, wish.

- Tri giác: appear (dường như), seem (có vẻ), sound (nghe có vẻ), look (nhìn có vẻ), taste (có vị), recognise/ recognize (nhận ra), smell (có mùi).

- Sở hữu: have, belong, possess, consist, contain, cost, lack, own, owe.

1.3. Hiện tại hoàn thành                S + have/ has + P2

* Diễn tả:

- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại.

(for + khoảng thời gian; since + mốc thời gian ở quá khứ; since + quá khứ đơn; since then)

- Kết quả của hành động tính đến thời điểm hiện tại (so far, up to now, until now).

- Hành động đã từng/ chưa từng xảy ra tính đến hiện tại (ever, never)

- Hành động đã xảy ra bao nhiêu lần tính đến hiện tại.

(It’s + the first/ second/ third/…+ time + Hiện tại hoàn thành)

- Hành động vừa mới xảy ra. (just, recently, lately, in the last few days)

- Hành động chưa xảy ra như mong đợi (câu phủ định và nghi vấn ). (yet)

- Hành động xong trước mong đợi. (already)

- Sau so sánh nhất.

- Hành động đã xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc: today, this evening, this year, etc.

1.4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn                       S + have/ has been + V-ing

* Diễn tả:

- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại, đang xảy ra ở hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai.

Ví dụ: It has been raining for more than two hours.

- Hành động vừa mới chấm dứt, có hậu quả/ kết quả tạm thời.

2. Thì QUÁ KHỨ

2.1. Quá khứ đơn                S + Ved

                                                S + was/ were

* Diễn tả:

- Hành động xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ.

- Sự thật, thói quen trong quá khứ.

- Nhấn mạnh, dùng did + V: He did love you!

2.2. Quá khứ tiếp diễn       S + was/ were + V-ing

* Diễn tả:

- Hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

- Hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

- Sự biến chuyển, thay đổi trong quá khứ.

- Sự phàn nàn trong quá khứ. (always, forever, constantly)

- Hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.

- Một hành động đang diễn ra trong quá khứ (dùng quá khứ tiếp diễn) thì một hành động xen vào, cắt ngang. (dùng quá khứ đơn)

Ví dụ: We were talking about John when he suddenly came in.

2.3. Quá khứ hoàn thành  S + had + P2

* Diễn tả:

- Hành động đang xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.

- Hành động hoàn tất tính đến một thời điểm trong quá khứ.

2.4. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn                     S + had been + V-ing

* Diễn tả: Hành động/ tình huống diễn ra liên tục tới một thời điểm trong quá khứ.

2.5. Used to V

* Diễn tả:

- Thói quen trong quá khứ đã không còn ở hiện tại.

- Sự tồn tại của sự vật trong quá khứ.

3. Thì TƯƠNG LAI

3.1. Tương lai đơn              S + will + V

                                                Shall chỉ dùng cho ngôi I và we

* Diễn tả:

- Một phỏng đoán vô căn cứ cho tương lai.

- Một quyết định ngay tại thời điểm nói, chưa có kế hoạch, dự định.

- Sự hi vọng, lời hứa, lời từ chối.

- Suy nghĩ, quan điểm chủ quan.

- Lời đề nghị.

Ví dụ: That box seems heavy. I will help you carry it upstairs.

3.2. Tương lai tiếp diễn                 S + will be + V-ing

* Diễn tả: Hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.

3.3. Tương lai hoàn thành            S + will have + P2

* Diễn tả:

- Hành động hoàn tất trước một thời điểm/ hành động trong tương lai.

- Hành động kéo dài tới một thời điểm trong tương lai được bao lâu.

3.4. Tương lai hoàn thành tiếp diễn                   S + will have been + V-ing

* Diễn tả: Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến một thời điểm trong tương lai và đang diễn ra tại thời điểm đó.

3.5. Tương lai gần                           S + am/ is/ are + going to V

* Diễn tả:

- Dự định cho tương lai đã được sắp xếp, lên kế hoạch từ trước.

- Dự đoán sự việc trong tương lai có căn cứ vào dấu hiệu ở hiện tại.

Ví dụ: The sky looks cloudy. It is going to rain.

3.6. Các cấu trúc khác về tương lai

- To be to V:                                        sắp đặt chính thức/ phải làm gì

- To be about to do sth:                     sắp sửa làm gì

- To be on the point of doing sth:     sắp sửa làm gì

- To be on the verge of doing sth:    có nguy cơ sẽ

- To be due to V;                                sẽ đến hạn làm gì

- To be bound/ certain/ sure to V:  chắc chắn sẽ làm gì

- To be (highly) (un)likely + to V/ that + tương lai đơn:    rất/ không có khả năng sẽ

- The chances are that + tương lai đơn:                              rất có khả năng sẽ

- There’s every + chance/ likelihood + of sth V-ing:                       rất có khả năng sẽ

- There’s a strong/ a distinct chance/ possibility that + tương lai đơn: rất có khả năng sẽ

- The odds are against sth;               rất ít khả năng sẽ

III. DẠNG ĐỘNG TỪ

V + V-ing

V + to V

V + O + to V

Avoid (tránh)

Admit (thừa nhận)

Advise (khuyên nhủ)

Appreciate (đánh giá)

Complete (hoàn thành)

Consider (xem xét)

Delay (trì hoãn)

Deny (từ chối)

Discuss (thảo luận)

Dislike (không thích)

Enjoy (thích)

Finish (hoàn thành)

Keep (tiếp tục)

Mention (đề cập)

Mind (phiền, ngại)

Miss (nhớ, bỏ lỡ)

Postpone (trì hoãn)

Practice (luyện tập)

Quit (nghỉ, thôi)

Recall (nhắc nhở, nhớ)

Recollect (nhớ ra)

Recommend (nhắc nhở)

Resent (bực tức)

Resist (kháng cự)

Risk (rủi ro)

Suggest (đề nghị)

Tolerate (chịu đựng, bao dung)

Understand (hiểu)

Can’t help (không nhịn được)

It is no use/ no good (vô ích)

Would you mind

Be used to (quen với)

Be/ get accustomed to (dần quen với)

Be busy (bận rộn)

Be worth (xứng đáng)

Look forward to (trông mong)

Have difficulty/ fun/ trouble

Afford (đủ khả năng)

Agree (đồng ý)

Appear (xuất hiện)

Arrange (sắp xếp)

Ask (hỏi, yêu cầu)

Beg (nài nỉ, van xin)

Care (chăm sóc)

Claim (đòi hỏi, yêu cầu)

Consent (bằng lòng)

Decide (quyết định)

Demand (yêu cầu)

Deserve (xứng đáng)

Expect (mong đợi)

Fail (thất bại)

Hesitate (do dự)

Hope (hi vọng)

Learn (học)

Manage (sắp xếp)

Mean (ý định)

Need (cần)

Offer (đề nghị)

Advise (khuyên)

Allow (cho phép)

Ask (yêu cầu)

Beg (van xin)

Cause (gây ra)

Challenge (thách thức)

Convince (thuyết phục)

Dare (dám)

Encourage (khuyến khích)

Expect (mong đợi)

Forbid (cấm)

Force (buộc)

Hire (thuê)

Instruct (hướng dẫn)

Invite (mời)

Need (cần)

Order (ra lệnh)

Permit (cho phép)

Persuade (thuyết phục)

Remind (nhắc nhở)

Require (đòi hỏi)

Teach (dạy)

Tell (bảo)

Urge (thúc giục)

Want (muốn)

Warn (báo trước)

 



 

IV. SỰ TƯƠNG HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

1. Chủ ngữ của câu là hai danh từ nối với nhau bằng ‘and’

- Hai danh từ cùng chỉ một người/ một vật -> Vsố ít.          

Ví dụ: The director and actor is here. (cùng một người là đạo diễn kiêm diễn viên)

- Hai danh từ cùng hai người/ hai vật khác nhau -> Vsố nhiều.         

Ví dụ: The director and actor are here. (hai người khác nhau)

2. Câu có hai danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng: with, together with, along with, accompanied by, added to, in addition to, as well as, including -> động từ chia theo DANH TỪ THỨ NHẤT

Ví dụ: The girl with her brother is here.

3. Câu có hai danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng: or, nor, not only….but also, either…or, neither…nor -> động từ chia theo DANH TỪ THỨ HAI

Ví dụ: You and I am wrong.

4. Chủ ngữ của câu là

- The number of + Nsố nhiều -> Vsố ít

- The numbers of + Nsố nhiều -> Vsố nhiều

- A number of + Nsố nhiều -> Vsố nhiều

5. Chủ ngữ là các cụm từ

- All, Most, Some, Half, The majority, The minority,….%, x/y, None + of + Nsố ít -> Vsố ít

Ví dụ: 99% of your success depends on your hard work.

- All, Most, Some, Half, The majority, The minority,….%, x/y, None + of + Nsố nhiều -> Vsố nhiều

Ví dụ: All of the students are excited about the coming trip.

6. Các danh từ luôn luôn là số nhiều: police, staff, cattle, poultry, crew, clergy (giới tăng lữ), troops, goods, congratulations, army

Ví dụ: The police are here.

7. Các đại lượng chỉ tiền, thời gian, khối lượng, khoảng cách, kích cỡ luôn luôn là số ít.

Ví dụ: Twenty five minutes is not enough.

8. Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng giới từ -> động từ chia theo DANH TỪ THỨ NHẤT

Ví dụ: The legs of the table are too short.

9. ‘The + adj’ chỉ một tập hợp người, một tầng lớp, một dân tộc -> Vsố nhiều

Ví dụ: The rich are not always happy.

10. Tên môn học, bệnh, tạp chí, địa danh tận cùng bằng ‘s’ -> Vsố ít

Ví dụ: Physics is my favourite subject.

11. Câu có chủ ngữ là ‘There’ thì động từ chia theo danh từ thứ nhất sau chủ ngữ.

Ví dụ: There is a dog, two cats and three birds in the garden.

12. Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc both…and -> Vsố nhiều

Ví dụ: Both you and I are wrong.

13. Chủ ngữ là danh từ bắt đầu bằng: every…, no…, and… -> Vsố ít

Ví dụ: Everything is ready.

14. Each, Every, Neither, Either of + Nsố nhiều -> Vsố ít

Ví dụ: Each of the students is ready.

15. Each, Every + N1 and each/ every + N2-> Vsố ít

16. Many a + Nsố ít -> động từ chia SỐ ÍT: biết bao nhiêu….

Ví dụ: Many of a good man has been destroyed by drink.

17. The + họ + ‘s’: cả gia đình -> Vsố nhiều

Ví dụ: The Blacks are here.

18. A great many + Nsố nhiều -> Vsố nhiều

Ví dụ: A great many students like learning English.

19. Các danh từ chỉ tập hợp: family, team, group, etc.

- Chia động từ số ít khi ngụ ý cả 1 gia đình, đội, nhóm….

- Chia động từ số nhiều khi ngụ ý nhấn mạnh các thành viên.

V. CÂU ĐIỀU KIỆN

1. Câu điều kiện LOẠI 1 (Một giả thiết có thể xảy ra trong tương lai)

If + S + V (thì hiện tại), S + will + V


Ví dụ: If the weather is fine, we will go swimming tomorrow.

* Có thể thay S + will + V bằng:

- S + can/ may + V.

- S + be going to + V.

* Câu mệnh lệnh:

Chuyển sang câu đảo ngữ: bỏ If, đảo Should lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: Should you meet her tomorrow, ask her to phone me.

2. Câu điều kiện LOẠI 2 (Một giả thiết trái với chân lí, sự thật ở hiện tại, không thể xảy ra)

If + S + Ved (thì quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn), S + would/ might/ could + V


Ví dụ: If I were taller, I would be a model.

Chuyển sang câu đảo ngữ: bỏ If, đảo Were lên trước chủ ngữ.

Were + S + (to V), S + would + V

* Câu điều kiện loại 2 với nghĩa: Nếu không vì….,…..

If I were not for sb/ sth, S + would + V

= Were it not for sb/ sth, S + would + V

= But for sb/ sth, S + would + V

= Without sb/ sth, S + would + V

Ví dụ: If it were not for this bad weather, we would be on the beach now.

3. Câu điều kiện LOẠI 3 (Một giả thiết trái với sự việc trong quá khứ, không thể xảy ra)

If + S + had P2,  S + would/ might/ could + P2

Ví dụ: If he had stayed at home last night, he would have met her.

Chuyển sang câu đảo ngữ: bỏ If, đảo Had lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: Had he stayed at home last night, he would have met her.

* Câu điều kiện loại 3 với nghĩa: Nếu không vì….,…..

If it had not been for sb/ sth, S + would + have P2

= Had it not been for sb/ sth, S + would + have P2

= But for sb/ sth, S + would + have P2

= Without sb/ sth, S + would + have P2

Ví dụ: If it had not been for the rain, we would have gone swimming yesterday.

4. Câu điều kiện HỖN HỢP

4.1. Câu điều kiện hỗn hợp 3 – 2 (giả thiết trái với sự thật trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật ở hiện tại)

If + S + had P2,  S + would/ might/ could + V


Ví dụ: If he had graduated from a university, he would get this job now.

4.2. Câu điều kiện hỗn hợp 2 – 3 (giả thiết trái với sự thật không thể thay đổi dẫn đến hành động không thể xảy ra trong quá khứ)

If + S + V(quá khứ đơn),  S + would/ might/ could + have P2


Ví dụ: If I were taller, I would have been a model ten years ago.

5. Các từ nối có thể thay thế IF

- Unless: Nếu….không….

- In case: Để đề phòng trường hợp

- Provided, Providing, As long as: miễn là

- Suppose, Supposing, Imagine: giả sử

- Câu điều kiện với ‘or else’ hoặc ‘otherwise’ (Or else = otherwise = if not)

Ví dụ: I need to earn enough money, or else/ otherwise I will not buy that new car.

            ( = If I can’t earn enough money, I will not buy that new car)

VI. CÂU AO ƯỚC ( I wish = If only)

1. Ước cho hiện tại và tương lai (không có thật)

S1 + wish + S1/S2 + would + Ved(be = were)


Ví dụ: I am short of money. I wish I had a lot of money now.

2. Ước cho quá khứ (không có thật)

S1 + wish + S1/S2 + had + P2


Ví dụ: I wish I had gone to her party last week.

3. Phàn nàn về một việc không vừa ý đang hoặc sẽ xảy ra

                              S1 + wish + S1/S2 + would + V

Ví dụ: I wish you would stop making so much noise.

VII. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ PHỤ THUỘC TRONG CÂU GHÉP CHÍNH PHỤ

1. Mệnh đề chỉ SỰ NHƯỢNG BỘ

- Although/ Even though/ Though + S + V

Ví dụ: Though she is rich, she is mean.

- Although/ Even though/ Though + adj/ adv

Ví dụ: Though rich, she is mean.

- Although/ Even though/ Though + P2, S + V

Ví dụ: Though surrounded by a lot of people, he still found her.

- Although/ Even though/ Though + giới từ + N, S + V

Ví dụ: Although in difficulty, she helped me.

- S1 + V1. S2 + V2, though.

Ví dụ: She was in difficulty. She helped me, though.

* Đảo ngữ mang nghĩa nhượng bộ: Adj + though/ as + S + V

Ví dụ: Good looking though/ as she is, she didn’t win that beauty contest.

* Much as (mặc dù rất nhiều): Much as + S + V, S + V.

Ví dụ: Much as I tried, I couldn’t manage to deliver a good presentation.

* Cấu trúc tương đương với Although/ Though/ Even though:

- Despite/ In spite of + N/ V-ing, S + V.

- Despite/ In spite of + the fact that…, S + V.

Ví dụ: Despite/ In spite of being tired after a hard-working day, she spent the whole evening tidying up her house. (= Although she was tired after a hard-working day, she spent the whole evening tidying up her house.)

2. Mệnh đề chỉ MỤC ĐÍCH

So that/ in order that + S + V

Ví dụ: I am studying hard so that/ in order that I will pass the exam next week.

* Cấu trúc tương đương:  so as to/ in order to + V

Ví dụ: I am studying hard so as to/ in order to pass the exam next week.

            ( = I am studying hard so that I can pass the exam next week.)

3. Mệnh đề chỉ NGUYÊN NHÂN

Because/ Since/ As + S + V

Ví dụ: I couldn’t go out because/ since/ as the rain was heavy.

* Cấu trúc tương đương: because of/ owing to/ due to/ thanks to + N/ Ving.

Ví dụ: I couldn’t go out because of the heavy rain.



4. Mệnh đề chỉ THỜI GIAN

- when S + V: khi….

Ví dụ: I saw her when she was walking over there.

- while S + V: trong khi…

Ví dụ: I was watching TV while she was cooking.

- before S + V: trước khi…

Ví dụ: She had learnt in this high school before she entered university.

- after S + V: sau khi…

Ví dụ: I will tell you after I have finished my work.

- as soon as S + V: ngay khi…

Ví dụ: You have to phone me as soon as you arrive.

- until S + V: cho đến khi….

Ví dụ: You have to wait here until I come back.

VIII. CÂU HỎI ĐUÔI

1. Một số quy tắc chung

- Mệnh đề chính dạng khẳng định -> phần đuôi dạng phủ định.

- Mệnh đề chính dạng phủ định -> phần đuôi dạng khẳng định.

Ví dụ: John is good at basketball, isn’t he?

- Mệnh đề chính có các yếu tố phủ định như: no, none, neither, hardly, seldom, rarely, scarely, barely -> phần đuôi dạng khẳng định

Ví dụ: She hardly comes to class on time, does she?

- Chủ ngữ của mệnh đề chính là every…, no…, any… -> phần đuôi dùng….they.

Ví dụ: Everyone enjoyed the film, didn’t they?

2. Một số trường hợp đặc biệt

1. I am…., aren’t I?

2. I am not…., am I?

3. Câu mệnh lệnh, will you?

4. Let’s…., shall we?

5. ….used to V….., didn’t…..?

6. ….had better…., hadn’t…..?

7. ….has/ have got…., hasn’t/ haven’t…..?

8. There….., …..there?

IX. CÂU BỊ ĐỘNG

1. Cấu trúc biến đổi từ chủ động sang bị động

Thì/ Dạng của động từ

Chủ động

Bị động

Hiện tại thường

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ thường

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Tương lai thường

Tương lai gần

Động từ nguyên thể 1

Động từ nguyên thể 2

Động từ -ing 1

Động từ -ing 2

Động từ khuyết thiếu

V(s/es)

am/ is/ are + Ving

Ved

was/ were + Ving

have/ has + P2

had P2

will V

is going to V

to V

to have P2

Ving

having P2

can V

is/ are P2

is/ are being P2

was/ were P2

was/ were being P2

has/ have been P2

had been P2

will be P2

is going to be P2

to be P2

to have been P2

being P2

having been P2

can be P2

2. Dạng nhờ bảo: HAVE/ GET

2.1. have sb do sth

- nhờ ai làm gì giúp cho: I often have my sister clean my room.

- ai làm việc gì gây tổn thất cho mình: i had a strange men steal my car.

2.2. have sth done (by sb)

- có việc gì được làm giúp bởi ai: I often have my room cleaned by sister.

- bị việc gì gây tổn thất cho mình: I had my car stolen by a strange man.

2.3. get sb to do sth

- nhờ ai làm gì giúp cho: I often get my sister to clean my room.

2.4. get sth done

- có việc gì được làm giúp bởi ai: I often get my room cleaned by my sister.

- tự mình phải làm gì cho xong: I must get my homework done tonight.

3. Câu bị động từ câu chủ động có hai mệnh đề

- Chủ động: S1 + V1 + (that) + S2 + V2 (V1= say, think, believe, report…)

- Bị động:

It + (be) + said/ thought/ believed/ reported + (that) + S2 + V2

S2 + (be) + said/ thought/ believed/ reported + to V2 (V1 và V2 cùng thì)

                                                                        + to have P2 (V1 và V2 khác thì)

                                                                        + to be V2-ing (tiếp diễn)

Ví dụ: People say that he was a doctor.

            -> It is said that he was a doctor.

            -> He is said to have been a doctor.

* Trong câu bị động, trạng ngữ chỉ địa điểm đứng trước by + tân ngữ, trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ.

Ví dụ: The house was built at the end of the street by the villagers ten years ago.

X. CÂU TRỰC TIẾP – GIÁN TIẾP

Biến đổi ĐẠI TỪ/ TÂN NGỮ/ TÍNH TỪ SỞ HỮU/ ĐẠI TỪ SỞ HỮU

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I

He/ she

You

I/ me/ they/ them

We

They

Us

Them

My

His/ her

Your

My/ their

 

Biến đổi ĐỘNG TỪ

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

- Simple present

- Simple past

- Present progressive

- past progressive

- Present/ Past perfect/ Past simple

- past perfect

- Simple future

- would + V

- Can/ May

- could/ might

- Must/ have to

- had to

- should/ ought to

- should/ ought to

- will/ shall/ won’t

- would/ should/ wouldn’t

- needn’t

- didn’t have to/ needn’t

 

Biến đổi TỪ CHỈ THỜI GIAN/ ĐỊA ĐIỂM

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

- today/ tonight

- that day/ night

- yesterday

- the day before/ the previous day

- the day before yesterday

- two days before

- tomorrow

- the next/ the following day/ the day after

- the day after tomorrow

- in two days’ time

- next day/ week/…

- the following/ next day/ week

- last week/ month/…

- the previous week/ month; the week/ month before

- ago

- before/ earlier

- now

- then

- this/ these

- that/ those

- here

- there

- in 5 days

- in 5 days’ time

1. Câu trần thuật

- Dùng động từ tường thuật: said that/ told sb that…..

Ví dụ: He said: “I am going to see you here tomorrow”.

                        -> He said that he was going to see me there the next day.

2. Câu hỏi YES – NO

- Dùng động từ tường thuật: ask/ inquire/ wonder/ want to know

- Sau động từ tường thuật dung ‘if’ hoặc ‘whether’

- Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật

Ví dụ: He said to me: “Do you like here?”

                                    -> He asked me if I lived there.

3. Câu hỏi Wh-

- Dùng động từ tường thuật: ask/ inquire/ wonder/ want to know

- Sau động từ tường thuật dung từ để hỏi wh- (what, where, when, why, which, who, how long, how far,…)

- Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật

Ví dụ: He said to me: “Where did you live ten years ago?”

                                    -> He asked me where I had lived ten years before.

4. Câu mệnh lệnh, yêu cầu, gợi ý, khuyên….

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

What about + Ving?

Suggest + Ving

Why don’t you + V?

Suggest + Ving hoặc advise sb + to V

Could I have sth?

Ask for sth

Could you + V?

Ask sb to V

Would you mind + Ving?

Ask sb to V hoặc ask sb if he/ she could + V

Would you like sth?

Offer sth to sb

Would you like to go to…?

Invite sb to…

Would you like to V?

Invited sb to V

Shall I do sth for you?

Offer to V

Shall we + V?

Suggest + Ving

* Một số cấu trúc thường gặp:

- insist on (sb) Ving; insist that + S + V: khăng khăng

- demand to V; demand that + S + V: đòi hỏi

- request to V; request that + S + V: đề nghị

- require to V; require that + S + V: yêu cầu

- command sb to V: ra mệnh lệnh cho ai phải làm

- order sb to V; order that + S + V: ra lệnh

- instruct sb to V: ra hướng dẫn

- compel sb to V: ép buộc

- warn sb to V: cảnh báo

- urge sb to V: hối thúc

- accuse sb of Ving: cáo buộc

- apologize to sb for Ving: xin lỗi

* Khi chuyển câu phủ định sang gián tiếp thì chuyển động từ tường thuật (believe, expect, feel, intend, plan, propose, suppose, want, think) sang phủ định.

Ví dụ: “I’m sure it is not dangerous’.

            -> She didn’t thonk it was dangerous.

5. Các trường hợp câu gián tiếp KHÔNG LÙI THÌ CỦA ĐỘNG TỪ

5.1. Động từ tường thuật ở hiện tại

Ví dụ: He often says: “I am the best.”

            -> He often says that he is the best.

5.2. Câu điều  kiện loại 2 và loại 3

Ví dụ: He said: “If I had money, I would buy a car.”

            -> He said that if he had money, he would buy a car.

5.3. Câu ao ước cho quá khứ, hiện tại, tương lai

Ví dụ: He said: “I wish I had a car.”

            -> He said that he wished he had a car.

5.4. Chân lí, sự thật hiển nhiên

Ví dụ: He said: “The sun rises in the East.”

            -> He said that the sun rises in the East.

5.5. Câu ở quá khứ đơn có điểm thời gian chính xác

Ví dụ: “He died in 1921/ on Monday.”

            -> They told me that he died in 1921/ on Monday.

5.6. would rather, would sooner, had better, should, could, might

Ví dụ: “I would rather go by bike than walk”.

            -> He said that he would rather go by bike than walk.

5.7. Mệnh đề sau ‘It’s time’

Ví dụ: He said: “It’s time I went home”.

            -> He said that it was time he went home.

5.8. Mệnh đề sau as if, as though (không đúng với sự thật)

Ví dụ: He said: “She looks as if she were a queen”.

            -> He said that she looked as if she were a queen.

XI. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

- Mệnh đề quan hệ đặt ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các từ quan hệ: who, which, that, whose, when, where, why.

WHO: thay thế danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ.

WHOM: thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ.

WHICH: thay thế danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ.

THAT: thay thế danh từ chỉ người và chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ.

WHOSE: chỉ sự sở hữu, sau ‘whose’ là danh từ.

WHEN (=on/ at/ in + which): thay cho trạng từ chỉ thời gian.

WHERE (=on/ at/ in/ from + which): thay cho trạng từ chỉ địa điểm.

WHY (=for which): thay cho từ chỉ lí do.

1. Mệnh đề quan hệ xác định

- Cung cấp thông tin quan trọng giúp xác định danh từ/ cụm từ đứng trước; giúp câu đủ nghĩa.

Ví dụ: My father is the man who understands me most.

- Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ.

- Có thể bỏ từ quan hệ (who, whom, which, that) làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ.




 Ví dụ: He is talking about the girl who/ that he met last week.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

- Cung cấp thêm thông tin về danh từ/ cụm từ đã tự xác định đứng trước, có thể bỏ đi câu vẫn rõ nghĩa.

Ví dụ: The Moon, which was so bright, showed the beauty of the garden.

- Có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ.

- Không dung ‘that’ với mệnh đề quan hệ không xác định.

- Sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định với: all, both, few, most, several, some,… + of + whom/ which.

Ví dụ: I have two close friends, both of whom are living abroad now.

* Chú ý:

- ‘which’ có thể đứng sau dấu phẩy, thay thế cho nghĩa của cả mệnh đề trước nó.

Ví dụ: You won the race, which made me happy.

- Dùng ‘that’ để thay thế cho cụm danh từ bao gồm cả người và vật.

Ví dụ: The man and his dog that came here last night have been arrested.

- Dùng ‘that’ để thay thế cho cụm danh từ đi kèm so sánh nhất.

Ví dụ: This is the most delicious dish that I’ve ever tasted.

- Sau các đại từ nghi vấn: Who/What.

Ví dụ: Who is that made you sad>

3. Rút gọn các mệnh đề quan hệ

3.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành ‘To V’

- Sau từ chỉ số thứ tự: first, second, next, last, etc.

Ví dụ: He was the last person who left the place.

à He was the last person to leave the place.

- Sau ‘only’, ‘very’.

- Sau so sánh nhất.

- Chỉ mục đích.

3.2. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành ‘V-ing’

- Khi mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

Ví dụ: She is the lady who lent me her phone.

            -> She is the lady lending me her phone.

3.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành ‘P2’

- Khi mệnh đề quan hệ ở thể bị động.

Ví dụ: The book which was written by J.K. Rowling is very interesting.

            -> The book written by J.K. Rowling is very interesting.

3.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm danh từ

Ví dụ: Ms. Young, who is our librarian, lent me this book.

            -> Ms. Young, our librarian, lent me this book.

3.5. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm tính từ

Ví dụ: Anyone who is interested can come to the festival.

            -> Anyone interested can come to the festival.

3.6. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm giới từ

Ví dụ: I want to borrow the book which is on the table.

            -> I want to borrow the book on the table.

XII. ĐẢO NGỮ

1. Đảo ngữ trong câu đơn

Khi các từ/ cụm từ mang nghĩa phủ định đứng đầu câu với mục đích nhấn mạnh:

- No, Not, Neither, Nor, Never (before, again, in my life,…): không….

Ví dụ: Never have we witnessed such cruel behavior.

- Seldom, Barely, Hardly, Little, Scarcely: hiếm khi, hầu như không

- No longer/ No more: không…nữa, Nowhere: không nơi nào

- At no time: không bao giờ

- On no account: không vì bất kì lí do gì

- On no condition: hoàn cảnh nào cũng không

- In no way: không có cách nào

- In/ Under no circumstances: Dù trong hoàn cảnh nào cũng không

- Only giới từ + N/ Ving

Ví dụ: Only after saying goodbye did I realize that I had left my wallet in his car.

- Only in this way: chỉ bằng cách này

- Only then/ later: chỉ sau đó

Ví dụ: Only then did I understand what I had done.

2. Đảo ngữ trong câu phức

2.1. Vừa mới….thì đã….

- Hardly/ Seldom/ Barely/ Scarely + had + S + P2 + when + S + Ved

- No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved

Ví dụ: No sooner had he finished dinner than he started feeling ill.

2.2. Không những….mà còn….

- Not only mệnh đề 1 ĐẢO NGỮ but S + also + V

- Not only mệnh đề 1 ĐẢO NGỮ but S + V + as well

2.3. Không thế này cũng chẳng thế kia

Neither mệnh đề 1 ĐẢO NGỮ, nor mệnh đề 2 ĐẢO NGỮ.

Ví dụ: Neither did she come to the party, nor did she reply to the invitation.

2.4. Chỉ khi mà….: Only when mệnh đề 1, mệnh đề 2 ĐẢO  NGỮ

2.5. Chỉ nếu như….: Only if mệnh đề 1, mệnh đề 2 ĐẢO  NGỮ

2.6. Chỉ sau khi….: Only after mệnh đề 1, mệnh đề 2 ĐẢO  NGỮ

2.7. Chỉ trước khi….: Only before mệnh đề 1, mệnh đề 2 ĐẢO  NGỮ

2.8. Mãi cho tới khi…: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề 1, mệnh đề 2 ĐẢO  NGỮ

Ví dụ: Not until I got home did I realise my bracelet was  missing.

* Cấu trúc sau cũng có nghĩa là mãi cho tới khi…nhưng KHÔNG ĐẢO NGỮ:

It is/ was NOT UNTIL điểm thời gian/ mệnh đề 1 THAT mệnh đề 2

Ví dụ: It was not until I got home that I realized my bracelet was  missing.

3. Đảo ngữ trong câu điều kiện

3.1. Câu điều kiện loại 1: bỏ ‘If’ và dung ‘Should’ đứng đầu câu.

Ví dụ: If we are lucky enough, we will be the champions of the football tournament.

            -> Should we be lucky enough, we will be the champions of the football tournament.

3.2. Câu điều kiện loại 2: bỏ ‘If’ và dung ‘Were’ đứng đầu câu, nếu câu động từ chính là động từ thường thì dung ‘to V’.

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t do it.

            -> Were I you, I wouldn’t do it.

3.3. Câu điều kiện loại 3: bỏ ‘If’ và đảo ‘Had’ lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: If I had understood the problem, I wouldn’t have made those mistakes.

            -> Had I understood the problem, I wouldn’t have made those mistakes.

4. Đảo tính từ/ trạng từ

4.1. Mặc dù…: Adj/ Adv + as/ though + S1 V1, S2 V2

Ví dụ: Hard as he tried, he couldn’t finish the project on time.

4.2. Cho dù như thế nào….:

- No matter how + adj/ adv + S1 V1, S2 V2

Ví dụ: No matter how hard he tried, he couldn’t finish the project on time.

- However + adj/ adv + S1 V1, S2 V2

4.3. Đến nỗi mà…: Such + be +  S + that + mệnh đề 2

4.5. Dù cố gắng rất nhiều nhưng không thể….

- Hiện tại: Try as sb may, S + V

- Quá khứ: Try as sb might, S + Ved

5. Đảo động từ đã chia lên trước chủ ngữ

- Trạng từ chỉ địa điểm (Here, There, On, At, In, Inside, Outside, Behind)/ Trạng từ chỉ phương hướng (Out, Up, Into, Down) đứng đầu câu -> đảo ĐỘNG TỪ ĐÃ CHIA lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: Here comes our bus.

* KHÔNG ĐẢO NGỮ nếu chủ ngữ trong câu là đại từ: I, we, you, they, he, she, it.

Ví dụ: Here we come!



KEY


Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url