Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn -The past perfect continuous tense- Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập
1. Cách dùng
a. Diễn
đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính
tiếp diễn)
Ví dụ:
I had been thinking about that before you mentioned it.
(Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi cậu đề cập tới.)
b. Diễn
đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ
Ví dụ:
She didn't pass the final test because she hadn't been attending class.
(Cô ấy đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)
2. Công thức
+ Câu khẳng định (+): S + had + been + V-ing
+ Câu phủ định (-): S + had + not + been + V-ing
+ Câu nghi vấn (?}: Had + S + been + V-ing?
Ví dụ:
(+): It had been raining
very hard for two hours before it stopped.
(Trời đã mưa trong khoảng hai
tiếng đồng hồ trước khi nó tạnh.)
(-): My father hadn't been doing anything when my mother came home.
(Bố tôi đã không làm bất cứ thứ gì cho đến khi mẹ tôi về nhà.)
(?): Had they been waiting for me when you met them?
(Họ đã đang đợi tôi khi bạn gặp họ
phải không?)
3. Dấu
hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
không có dấu hiệu để nhận biết ngoài việc căn cứ vào cách dùng và dịch
câu.
4. Bài
tập áp dụng
Read the
situations and complete the sentences
1.
We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it
started to rain.
=>
We for half an
hour when it to
rain.
2.
I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived
and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the
wrong restaurant.
=> I
for 20 minutes when I
the wrong restaurant.
3. Sarah got a job in a
factory. Five years later, the factory dosed
down.
=>
At the time the factory down, Sarah
there for five years.
4.
I went to a concert last week. The orchestra began
playing. After about ten minutes, a man in the audience suddenly started shouting.
=> The orchestra for about ten minutes when a man in the audience shouting.
5. I began walking along the
road ten minutes ago and then a car suddenly stopped just behind me.
=> I
along the road for
ten minutes when a car suddenly just behind me.
Đáp án
1. had been playing; started
2. had been waiting; realised
3. closed; had been working
4. had been playing; started
5.
had been walking; stopped
VERB TENCE REVISION 2
Choose the
best answers
1. John tennis once or twice a week.
A. is playing
usually B.
is usually playing
C. usually plays D. plays usually
2. Tom his hand when he was
cooking dinner.
A. burnt B.
was burning C. has burnt D.
had burnt
3. Jim is away on holiday. He to Spain.
A. is gone B.
have been C. has been D. was
4. Everything is going well. We
any problems so far.
A. didn't have B. don't have C.
haven't had D. hadn't had
5.
Jane just
a few minutes ago.
A. left B.
has left C. leaves D. had left
6. Timson 13 films and I think the
latest is the best.
A. made B.
had made C. has made D. was making
7. Robert lately?
A.
Did you see B.
Have you seen C. Do you see D.
Are you seeing
8.
When I was a child, I the
violin.
A. was playing B. am playing C. played D. play
9. He for the national team in 65
matches so far.
A. has played B.
has been played C. played D. is playing
10. I'm busy at the moment. I on the computer.
A. work B. worked C. am working D. working
11.When I looked round the
door, the baby quietly.
A. is sleeping B. slept C. was sleeping D. were sleeping
12. Robert ill for three weeks. He is
still in hospital.
A. had been B.
has been C. is D. was
13. I'm very tired.
I over four
hundred miles today.
A. drive B.
am driving C. have drived D.
have driven
14. What time to
work this morning?
A.
did you get B. are you getting C. have you got D. do you get
15. When I this man, he was running away
A. see B. was seeing C. saw D. had
seen
16. As soon as Martina saw the fire, she
the fire department.
A. was telephoning B.
telephoned
C. had telephoned D. has telephoned
17. Every time Parkas sees a
movie made in India, he homesick.
A.
will have left B. felt C. feels D. is feeling
18. After the race , the celebration began.
A.
had been won B. is won C. will be won D. has been won
19. The earth on
the sun for its heat and light.
A. is depended B. depends C.
is depending D. has depended
20. When I entered the room, everyone
A.
has been dancing B. was dancing C.
had danced D. danced
21. I was very tired
because I all the day.
A. have worked B.
have been working
C. had worked D.
had been working
22. How long able
to drive? - Since 1990.
A. could you B.
have you been C. were you D. are you
23. When she the noise, she down to the kitchen
and on the lights.
A. hears; goes; turns B.
heard; went; turned
C. heard; was going; turned D. had heard; went; had turned
24. Jane and I school in 1987.
A. finish B. have finished C. finishes D. finished
25. Pasteur in the 19th century.
A. was living B. lived C. had lived D. has lived
26. When he came,
A. I was watching TV. B. I watched TV. C. I am watching TV D. I have watched TV.
27.Everyday, my sister the floor.
A. usually clean B. cleans
usually C. usually cleaned D. usually cleans
28. After they their
breakfast, they shopping yesterday.
A. have; go B.
had had; go C. had; had gone D.
had had; went
29. Father his pipe while mother a magazine.
A. smoked;
read B.
was smoking; was reading
C. had smoked;
read D.
smoking; reading
30. When we came to the stadium,
the match
A. already begins. B. had already
begun.
C. already began. D. have already begun.
Đáp án
STT |
Đáp án |
Giải thích
chi tiết đáp án |
1 |
C |
Căn cứ vào
"usually"/ "once or twice a week" thì câu này sẽ chia ở
thì hiện tại đơn. Do đó, ta sẽ loại các phương án A và B. Quy tắc: Trạng
từ chỉ tần suất "usually" luôn đứng truớc động từ thường, đứng sau
"to be". => Đáp án C Dịch
nghĩa: John thường chơi tennis một hoặc hai lần một tuần. |
2 |
A |
Căn cứ vào nghĩa của câu (Tom bị bỏng tay trong khi anh ấy đang nấu bữa
tối.) ta thấy: Hành động "nấu bữa tối" là hành động xảy
ra trước và vẫn còn đang xảy ra thì
hành động "bỏng tay" là hành động xảy ra sau và xen vào. Do đó,
hành động bỏng tay sẽ chia thì quá khứ đơn. => Đáp án A |
3 |
C |
Dịch nghĩa: Jim đang đi du lịch xa.
Anh ấy đã đến Tây Ban Nha. Hành động đến Tây Ban Nha là hành động đã xảy ra
nhưng không biết anh ấy đến lúc nào nên ta chia ở thì hiện tại hoàn
thành. => Đáp án C |
4 |
C |
Căn cứ vào trạng từ "so far" ® câu chia ở thì hiện tại
hoàn thành. => Đáp án C Dịch nghĩa: Mọi thứ đang tiến triển
tốt. Chúng tôi không gặp bất cứ vấn đề gì gần đây. |
5 |
A |
Căn cứ vào từ “ago" ® câu này chia thì quá khứ
đơn. => Đáp án A Dịch nghĩa: Jane đã đi từ một vài phút
trước. |
6 |
C |
Dịch nghĩa: Timson đã sản xuất 13 bộ phim và
tôi nghĩ bộ phim gần đây nhất là bộ phim hay nhất. Việc sản xuất 13 bộ phim
là hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ nên ta sẽ chia động từ ở thì hiện tại hoàn
thành. => Đáp án C |
7 |
B |
Căn cứ vào từ "lately" ® câu này chia thì hiện tại
hoàn thành. => Đáp án B Dich nghĩa: Dạo gần đây bạn có thấy
Robert không? |
8 |
C |
Dịch nghĩa: Khi tôi còn trẻ, tôi chơi violin. Căn cứ vào nghĩa của câu: kể về một hồi ức ta chia
thì quá khứ đơn. => Đáp án C |
9 |
A |
Căn cứ vào trạng từ "so far” ® câu chia ở thì hiện tại hoàn thành. |
|
|
=> Đáp án A Dịch nghĩa: Anh ấy đã thi đấu 65 trận
trong đội tuyển quốc gia gần đây. |
10 |
C |
Căn cứ vào trạng từ "at the moment" ® câu chia ở thì hiện tại
tiếp diễn. => Đáp án C Dịch nghĩa: Tôi hiện tại đang rất bận.
Tôi làm việc trên máy tính. |
11 |
C |
Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn qua cửa, em bé
đang ngủ ngon. Hành động
em bé ngủ là hành động xảy ra trước và vẫn còn đang xảy ra nên ta chia thì
quá khứ tiếp diễn. => Đáp án C |
12 |
B |
Căn cứ vào trạng từ "for" ® câu chia ở thì hiện tại
hoàn thành. => Đáp án B Dịch nghĩa: Robert bị ốm trong khoảng
ba tuần nay. Anh ấy vẫn còn đang ở viện |
13 |
D |
Dịch nghĩa: Tôi rất mệt. Hôm nay tôi
đã lái xe hơn 400 dặm. Hành động
xảy ra trong quá khứ nhưng để lại hậu quả ở hiện tại. Hậu quả là hiện giờ tôi
đang rất mệt nên ta chia thì hiện tại hoàn
thành. => Đáp án D |
14 |
A |
Dịch nghĩa: Sáng nay cậu đi làm lúc
mấy giờ? => Câu này động từ chia thì quá khứ đơn => Đáp án A |
15 |
C |
Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn thấy anh ấy,
anh ấy đang bỏ chạy. => Hành động "anh ấy đang bỏ chạy" là hành
động xảy ra trước thì hành động "tôi nhìn thấy anh ta" là hành động
xảy ra sau ® chia thì quá khứ đơn => Đáp án C |
16 |
B |
Dịch nghĩa: Ngay khi Martina nhìn thấy đám
cháy, cô ấy gọi điện cho phòng chữa cháy. => Diễn tả hành động
xảy ra nối tiếp nhau ® chia thì quá khứ đơn => Đáp án B |
17 |
C |
Căn
cứ vào từ "every" ® hiện tại đơn => Đáp án C Dịch nghĩa: Mỗi
khi Parkas xem một bộ phim của Ấn Độ, anh ấy lại cảm thấy nhớ nhà. |
18 |
A |
Căn cứ vào từ "after": sau after
chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. => Đáp án A Dịch nghĩa: Sau khi đã giành chiến
thắng, buổi lễ ăn mừng bắt đầu. |
19 |
B |
Dịch nghĩa: Trái
Đất phụ thuộc vào Mặt Trời để lấy hơi ấm và ánh sáng. => Căn cứ vào nghĩa của
câu ® Sự thật hiển nhiên
® Hiện tại đơn =>
Đáp án B |
20 |
B |
Dịch nghĩa: Khi tôi bước vào phòng,
mọi người đang nhảy múa. Hành động "nhảy múa" xảy ra trước hành
động "bước vào phòng" và vẫn còn đang xảy ra nên ta chia thì quá khứ tiếp
diễn. => Đáp án B |
21 |
D |
Dịch nghĩa: Tôi rất mệt bởi vì tôi đã
làm việc suốt cả ngày. => Diễn đạt hành động "làm việc suốt cả
ngày" là nguyên nhân của việc "bị mệt" trong quá khứ ® Chia thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn => Đáp án D. |
22 |
B |
Căn cứ vào từ "How long" ® Chia hiện tại hoàn thành |
|
|
=> Đáp án B Dịch nghĩa: Bạn biết lái xe từ cách
đây bao lâu? - Từ năm 1990. |
23 |
B |
Dịch nghĩa: Khi cô ấy nghe thấy tiếng động,
cô ấy xuống nhà bếp và bật điện lên. => Hành động xảy ra nối
tiếp nhau ® Chia thì quá khứ đơn => Đáp án B |
24 |
D |
Căn cứ vào "in 1987" ® Câu này chia thì quá khứ
đơn. => Đáp án D Dịch nghĩa: Jane và tôi đã học xong
năm 1987. |
25 |
B |
Căn cứ vào "the 19th century" ® Câu này chia thì quá khứ đơn. => Đáp án B Dịch nghĩa: Pasteur sống ở thế kỉ XIX. |
26 |
A |
Dịch nghĩa: Khi anh ấy đến, tôi đang
xem ti vi. => Đáp án A |
27 |
D |
Căn cứ
vào từ “every” ta suy ra động từ của câu này phải chia thì hiện tại đơn. Ta
loại phương án C vì động từ đang chia thì quá khứ đơn. Căn cứ vào chủ ngữ
"my sister" là ngôi thứ ba số ít nên động từ phải thêm -s nên ta loại phương án A. Căn cứ
vào quy tắc trạng từ tần suất phải đứng trước động từ thường nên ta loại
phương án B => Đáp án D Dịch nghĩa: Mọi ngày, chị gái tôi thường lau sàn nhà. |
28 |
D |
Căn cứ vào từ "after": Sau after
chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn lại chia quá khứ đơn. => Đáp án D Dịch nghĩa: Hôm qua, sau khi họ đã
dùng xong bữa sáng, họ đi mua sắm. |
29 |
B |
Dịch nghĩa: Trong khi bố tôi đang hút thuốc
thì mẹ tôi đang đọc một tờ tạp chí. Căn cứ vào từ
"while" và căn cứ vào nghĩa của câu. => Đáp án B |
30 |
B |
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến sân vận
động, trận đấu đã bắt đầu. Ta thấy: Trận đấu đã bắt đầu trước khi chúng tôi tới nên
hành động "bắt đầu" phải chia thì quá khứ hoàn thành. => Đáp án B |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn -The past perfect continuous tense- Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập - 55.98 KB