UNIT 6. GENDER EQUALITY - TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 10



UNIT 6: GENDER EQUALITY VAOCABULARY GRAMMAR

UNIT 6: GENDER EQUALITY

VOCABULARY

1. address /əˈdres/ (v): giải quyết

2. affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng

3. caretaker /ˈkeəteɪkə(r)/ (n): người trông nom nhà

4. challenge /ˈtʃælɪndʒ /(n): thách thức

5. discrimination /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/ (n): phân biệt đối xử

6. effective /ɪˈfektɪv/ (adj): có hiệu quả

7. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v): xóa bỏ

8. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): động viên, khuyến khích

9. enrol /ɪnˈrəʊl/ (v): đăng ký nhập học

+ enrolment /ɪnˈrəʊlmənt/ (n): sự đăng ký nhập học

10. equal /ˈiːkwəl/ (adj): ngang bằng

+ equality /iˈkwɒləti/ (n): ngang bằng, bình đẳng

+ inequality /ˌɪnɪˈkwɒləti/ (n): không bình đẳng

11. force /fɔːs/ (v): bắt buộc, ép buộc

12. gender /ˈdʒendə(r)/ (n): giới, giới tính

13. government /ˈɡʌvənmənt/ (n): chính phủ

14. income /ˈɪnkʌm/ (n): thu thập

15. limitation /ˌlɪmɪˈteɪʃn/ (n): hạn chế, giới hạn

16. loneliness /ˈləʊnlinəs/ (n): sự cô đơn

17. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội

18. personal /ˈpɜːsənl/ (adj): cá nhân

19. progress /ˈprəʊɡres/ (n): tiến bộ

20. property /ˈprɒpəti/ (n): tài sản

21. pursue /pəˈsjuː/ (v): theo đuổi

22. qualified /ˈkwɒlɪfaɪd/ (adj): đủ khả năng/ năng lực

23. remarkable /rɪˈmɑːkəbl/ (adj): đáng chú ý, khác thường

25. right /raɪt/ (n): quyền lợi

26. sue /suː/ (v): kiện

27. treatment /ˈtriːtmənt/ (n): sự đối xử

28. violent /ˈvaɪələnt/ (adj): có tính bạo lực, hung dữ

+ violence /ˈvaɪələns/ (n): bạo lực; dữ dội

29. wage /weɪdʒ/ (n): tiền lương

30. workforce /ˈwɜːkfɔːs/ (n): lực lượng lao động



GRAMMAR:

GRAMMAR

MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIỂU)

1. Must- Have (got) to

"Must" và "Have (got) to" đều có nghĩa là "phải": để chỉ sự cần thiết phải làm một việc gì đó.

E.g: I must/ have to go out now.

Must và have (got) to có thể dùng để thay thế cho nhau nhưng đối khi giữa chúng có sự khác nhau:

- Must: mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ người nói, cảm giác của cá nhân mình (chủ quan). Người nói thấy việc đó cần thiết phải làm

E.g: I really must give up smoking (Tôi thực sự phải bỏ thuốc.)

- Have (got) to: không mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ các yếu tố ngoại cảnh bên ngoài như luật lệ, quy định (khách quan).

E.g: You can't turn right here. You have to turn left, (because of the traffic system)

Have got to ~ have to nhưng have got to thường được dùng trong ngôn ngữ nói (informal)

Have to

Have got to

I/you/we/they have to

I/you/we/they have got to

I/you/we/they don't have to

I/you/we/they haven't got to

Do I /you/we/they have to...?

Have l/you/we/they got to ...?

Nếu have được tĩnh lược ‘ve thì chúng ta phải có "got"

E.g: They've got to be changed, (không được They've to be changed)

Trong thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng had to hơn là had got to

- Must có thể được dùng để nói về hiện tại và tương lai, nhưng không được dùng ở quá khứ. Thay vào đó, ta phải dùng had to (have to dùng được tất cả các thì)

E.g:

I must go to school now.

I must go to school tomorrow. / 1 will have to go to school tomorrow.

I had to go to school yesterday.

Nếu khi không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để "an toàn" hơn ta nên dùng have to.

- Must còn dùng để đưa ra sự suy luận dựa vào lập luận logic

E.g: She must be upstairs. We've looked everywhere else. (Cô ta chắc là ở trên tầng. Chúng tôi đã tìm mọi nơi khác.)

- Must + be/ feel + adj: để bày tỏ sự thấu hiểu cảm giác của ai đó.

E.g: You must be tired after that trip. (Bạn chắc hẳn rất mệt sau chuyến đi đó.)

* Mustn't và Don't/ Doesn't have to

Must not (mustn't) khác hoàn toàn với don't/ doesn't have to

+ Mustn't: không được làm gì đó (chỉ sự cấm đoán)

E.g: You mustn't tell the truth. (Bạn không được phép nói ra sự thật)

+ Don't have to = Don't need to: không cần làm gì, không phải làm gì (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)

E.g: You don't have to get up early. (Bạn không cẩn thức dậy sớm đâu.)

2. Need

- Need: cần

E.g: I need to buy some cheese.

- Needn't: Không cắn, không phải

+ Mang nghĩa phủ định của must

E.g: Must I do this work? - No, you needn't.

You needn't go to the market.

3. Can- Could- Be able to

Can, Could, Be able to: có thể

CAN dùng để:

+ Diễn tả khả năng ở hiện tại, khả năng chung

E.g: He can speak French.

+ Diễn tả một điều có thể xảy ra (possibility)

E.g: Can it happen? (Điều đó có thể xảy ra không?)

Dạng phủ định của can là can't (= cannot): được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility)

E.g: The doctor can't see you this morning; he's busy at the hospital. (Sáng nay bác sỹ không thể gặp bạn; ông ấy bận ở bệnh viện.)

COULD dùng để:

+ Diễn tả khả năng ở quá khứ (could là dạng quá khứ của can)

E.g: I could swim when I was five years old. (Tôi biết bơi khi tôi 5 tuổi.)

+ Diễn tả khả năng nói chung (general ability)

E.g: She could speak 3 languages.

+ Could được xem có tính chất lịch sự hơn CAN.

E.g: Could you tell me the way to the post office, please?

+ Can/ Could thường dùng với các động từ chỉ cảm giác như feel, hear, see, smell, taste và các động từ tri giác như remember, understand, believe, decide

E.g:

-I can't believe Mr. Nam is so kind.

-I could remember the crash, but nothing after that.

+ Could thường được dùng sau các cụm từ: the only thing/ time/ place và sau từ all với nghĩa"the only thing"

E.g: All we could see were her fingers.

+ Can/ could thường được dùng trong thể bị động hơn be able to

E.g: The news can be read on the Internet.

*Tobe able to

+ Dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, đôi khi có thể sử dụng thay thế cho "can", nhưng "can"thường dùng hơn.

Eg: I’m able to speak foreign languages. ~ I can speak foreign languages.

Dùng be able to để thay cho can/ could trong thì hoàn thành, hình thức V-ing, nguyên mẫu và sau các modal verbs.

E.g: I have been able to swim since I was five.

The film star hates not being able to leave here.

They might be able to help you.

+ Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation),

chúng ta dùng was/were able to...-manages to ... để nói rằng ai đó đã tìm cách xoay sở để làm phải cho

một việc gì đó thành công trong một hoàn cảnh "đặc biệt" (trường hợp này không dùng could)

E.g: He was able to escape the fire after thirty minutes struggling in the house. (Sau 30phút xoay xở để thoát khỏi đám cháy thì anh ta đã thành công.)

Firefighters were able to bring the fire under control quickly.

Nhưng dạng phủ định chúng ta có thể dùng was/ were not able to ~ couldn't cho tất cả các trường hợp:

E.g: He tried hard but he couldn't/ wasn't able to persuade her to go out with him. (Anh ta đã cố gắng rất nhiều nhưng không thể nào thuyết phục cô ấy đi chơi với mình.)

E.g They couldn’t/ weren't able to prevent the fire damaging the school. (Họ đã không thể ngăn

càn được đám cháy phá hoại ngôi trường.)

4. May-Might

May- Might: có thể, có lẽ (possibility) è may not/ might not (phủ định)

- May và Might dùng để nói về những hành động hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai. Chúng

ta dùng might khi khả năng xảy ra thấp (dưới 50%), còn dùng may khi khả năng xảy ra cao hơn (trên 50%).

E.g:

I may go to Da Lat tomorrow. (khả năng cao hơn)

I hope that you might come here. (khả năng thấp hơn)

May/ Might dùng để đưa ra sự xin phép (ask for permission): trang trọng và lịch sự hơn can/ could. Cả may và might đều có thể dùng để xin phép, nhưng might thì nhún nhường và lịch sự hơn:

E.g: May I go out?

- Might là hình thức quá khứ của may trong lối nói gián tiếp.

-Trong câu hỏi, không nên dùng may để hỏi về một sự việc có khả năng xảy ra, mà nên dung could hoặc là cụm từ be likely to, hoặc có thể dùng might (cách dùng trang trọng)

E.g: What time is the meeting likely to finish?

Are you likely to go to the party tonight?/ Could you go ...?/ Might you go ...?

- May dùng trong các lời chúc tụng (không dùng might)
E.g: May you both be very happy. (Chúc 2 bạn hạnh phúc)
-
Might dùng khi sự việc không xảy ra: unreal situation (không dùng may)
E.g: If I knew him earlier, I might love him.

May/ Might as well: dùng để nói ai đó nên làm gì đó vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó.
E.g: We'll have to wait half an hour for the next bus, so we might as well walk. (Chúng ta sẽ
phải chờ nửa tiếng nữa mới có chuyến xe buýt tiếp theo, vì thế tốt hơn chúng ta nên đi đi bộ vá)
5.Will-Would
»Will:
-Dùng ở thì Tương lai (simple future) để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra ở tương lai
E.g: I will go to Hue next week.
- Diễn tả một quyết định tức thời khi nói
E.g: I will answer the phone.
- Diễn tả một lời hứa (promise) hay một sự quyết tâm (determination).
E.g: I promise I will come back early.
- Dùng để đề nghị, mời mọc (requests/ invitation)
E.g: Will you please open the door?
- Diễn tả sự phỏng đoán
E.g: I think it will rain tonight.
* Would:
- Dùng trong lời nói gián tiếp (Tương lai trong quá khứ) hay dùng trong câu điều kiện như loại 2,3
E.g: He said he would come back the next day.
If he were free, he would meet me.
She would have been very happy if she had passed the exam.
- Dùng để đề nghị, nhờ vả, xin phép, mời mọc
E.g: Would you turn on the TV for me?
Would you mind closing the windows?
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ (past habits). Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
E.g: When we met each other, we would talk a lot.
Would- used to: dùng để diễn đạt hành động lặp lại trong quá khứ (thói quen), nhưng bây giờ không còn nữa

E.g: When I was younger my grandmotherwould/used to bring US chocolate when she visited

Nhưng giữa would và used to có sự khác nhau:

- would thường được sử dụng khi có từ/ cụm từ/ mệnh đề chỉ thời gian rõ ràng

E.g: When I was a child. I would watch cartoons every Sunday morning, (used to có thể được dùng trong câu này)

Whenever we went to my aunt's house, we would play in the garden, (used to có thể dung trong câu này)

- 'Used to' có thể được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ cũng như những thói quen và hành động trong quá khứ được lặp lại, nhưng 'would'chỉ được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ nhưng không được sử dụng để nói về tình trang trong quá khứ (past States).

E.g: I used to be a player, (không được sử dụng would trong câu này vì đây là tình trạng trong

quá khứ, không phải thói quen)

We used to have a car. (không được dùng would)

è Một số động từ biểu thị trạng thái/ tình trạng (stative verbs) như have (possession), be, live, like, love, believe, think, understand, know, feel thì không được sử dụng WOULD

*The passive voice with modals (Bị động với các động từ khuyết thiếu)

 

Active voice

Passive voice

S+ Modals (may/must/ can/ could/ should/
etc.)+V(bare-inf) +
0

S (0) + Modals (may/must/ can/ could/
should/ etc.) + BE + pp+ (by 0)

E.g:

Active: Our English teacher may give a test today.

Passive: A test may be given by our English teacher today.

Active: John can give them some information about the job.

Passive 1 : They can be given some information about the job by John.

Passive2: Some information can be given to them about the job by John.

Active: Should we obey the traffic rules?

Passive: Should the traffic rules be obeyed?

 



BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

Bài 1: Choose the correct answer (mustn't or needn't).

1. Mary___________ go to bed early because tomorrow is her day off.

2. You___________ smoke on the bus. It's forbidden.

3. You ___________ do it now; you can finish it later.

4. Students_____________use their mobile phones during the test.

5. You____________buy any beef. There is plenty of it in the fridge.

6. You____________bring an umbrella. I can lend you one.

7. It's a secret. You____________tell anybody.

8. You____________do the washing up as we have a dishwasher.

9. You really ____________be late again.

10. You______drink at all if you plan to drive.

Bài 1: Choose the correct answer (mustn't or needn't).

1. needn’t                                                                    6. needn't

2. mustn't                                                                     7. mustn't

3. needn't                                                                     8. needn't

4. mustn't                                                                     9. mustn't

5. needn't                                                                     10. mustn't

Bài 2: Choose the best answer to complete the sentence.

1. Many people think that married women__________ pursue a career.

A. might not                            B. might not                         C. mustn't                     D. shouldn't

2. We __________ stop when traffic lights are red.

A. might                                  B. should                              C.must                          D. Can

3. Remember to bring your raincoat. It __________ rain.

A. should                                 B. might                               C.can                            D. must

4. You __________ pick those flowers. Don't you see the sign?

A. mustn't                                B. don't need to                    C.can't                           D. needn't

5. It's late. I think we __________ better go now.

A. had                                     B. have                                 C. should                      D. would

6. We __________ take a bus to the school. It's too far to walk.

A. have to                                B. had                                   C. may                          D. ought

7. You __________ be very tall to play football.

A. mustn't                                B. don't have to                    C. may not                    D. can't

8. We __________ get there on time. The boss is away today.

A. mustn't                                B. don't have to                    C. can't                          D. couldn't

9. I__________  find mv own wav there. You __________ wait for me.

A. should/can't                        B. have to / must                  C. can/needn't               D. might/mustn’t

10. Cigarettes __________ at a drugstore.

A. most buy                            B. cannot buy                       C. cannot be bought     D. should not buy

Bài 2: Choose the best answer to complete the sentence.

1. D (Nhiều người nghĩ rằng phụ nữ kết hôn rồi không nên theo đuổi sự nghiệp nữa.)

2. C (Chúng ta phải dừng lại khi gặp đèn đỏ.)

3. B (Nhớ mang theo áo mưa nhé. Trời có thể mưa đó.)

4. A (Bạn không được hái những bông hoa đó. Bạn không nhìn tháy biển báo à?)

5. A (Muộn rối. Tôi nghĩ chúng ta nên đi bây giờ.)

6. A (Chúng ta phải bắt xe buýt đi đến trường thôi. Quá xa để đi bộ.)

7. B (Bạn không cẩn phải quá cao để chơi bóng đá.)

8. B (Chúng ta không cán phải đến đó đúng giờ đâu. Hôm nay ông chủ đi vắng.)

9. C (Tôi có thể tự tìm đường đến đó. Bạn không cần đợi tôi đâu.)

10. C (Tại hiệu thuốc chúng ta không thể mua thuốc lá.) -> dùng bị động

 

Bài 3: Complete the sentence with the modal verbs from the box

can - couldn't -have to -might -must- ought to- shouldn’t- was able to

 

1. It's very cold today. Do you think it_________snow later?

2. You_________leave your windows unlocked when you go out.

3. They_________have filled the car with petrol before they set off.

4. My motorbike broke down in the middle of nowhere, but luckily_________to fix it.

5. My mother says I________ watch TV after I've finished our homework.

6. You don't________ pick me up at the station.

7. This is impossible. It________ be a mistake!

8. Tom ________ have seen me because he walked past without saying 'Hello'.

Bài 3: Complete the sentence with the modal verbs from the box.

1. might                                                                       5. can

2. shouldn't                                                                  6. have to

3. ought to                                                                   7. must

4. was able                                                                  8. couldn't

Bài 4:  Choose the best sentence that is closest in meaning to the sentence given.

1. People should send their complaints to the head office.

A. Complaints should sent to the head office.

B. Complaints should be sent to the head office by people.

C. Their complaints should be sent to the head office.

D. Their complaints to the head office should be sent.

2. They had to postpone the meeting because of illness.

A. The meeting had to be postponed because of illness.

B. The meeting because of illness be postponed.

C . The meeting had to postponed by them because of illness.

D. The meeting because of illness had to be postponed.

3. Somebody might steal your car.

A. Somebody might have stolen your car.

B. Your car might be stolen.

C. Your car might been stolen by somebody.

D. Your car might have been stolen.

4. They are going to hold next year's congress in San Francisco

A. Congress is going to be held next year in San Francisco

B. Congress in San Francisco is going to be held next year.

C. Next year's congress is going to be held in San Francisco.

D. Next year's congress is going to hold in San Francisco.

5. They wlll ask you a lot of questions at the interview.

Ạ.You will be asked a lot of questions at the interview.

B. You will asked a lot of questions at the interview

C. A lot of questions will be asked at the Interview

D. A lot of questions will asked you at the Interview

6. Nobody told me that Tim was ill.

A. I was told that Tim wasn't ill.

B. I wasn't told that Tim was ill.

C. Tim wasn't told to be ill.

D. Tim was told not to be ill.

7. We will send you the results as soon as they are ready.

A. You will be sent to the results as soon as they are ready.

B. You will send the results as soon as they are ready.

C. The results will be sent you as soon as they are ready.

D. The results will be sent to you as soon as they are ready.

8. The laser beam can remove bone.

A. They can remove the laser beam.

B. Bone could be removed by the laser beam,

C. Bone can be removed by the laser beam.

D. Bone can remove the laser beam.

Bài 4: Choose the best sentence that is closest meaning to the sentence given.

1. C                                                                             2. A
3. B                                                                             4. C

5. A                                                                             6. B

7. D                                                                             8. C

 

Bài 5: Rewrite the sentences in passive voice.

1. I can answer this question.

2. She would carry the suitcase.

3. You should open the window.

4. We might play cards.

5. You ought to wash the clothes.

6. He must fill in the form.

7. They need not buy cheese.

8. He could not read the sentence.

9. Will the teacher test our English?

10. Could Tim lock the door?

Bài 5: Rewrite the sentences in passive voice.

1. This question can be answered (by me).

2. The suitcase would be carried (by her).

3. The window should be opened (by you).

4. Cards might be played (by us).

5. The clothes ought to be washed (by you).

6. The form must be filled in (by him).

7. Cheese need not be bought (by them).

8. The sentence could not be read (by him).

9. Will our English be tested by the teacher?

10. Could the door be locked by Tim?



 

BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO

Bài 6: Choose the correct answer in the bracket.

1. There are plenty of potatoes in the fridge. You (can't/needn't) buy any.

2. It's a hospital. You (don't have to/mustn't) smoke.

3. He had been working for more than 11 hours. He (must/ need) be tired after such hard work

4. The teacher said we (can/ must) read this book for our own pleasure as it is optional.

5. If you want to learn to speak English fluently, you (must/need) to work hard.

6. Take an umbrella. It (should/might) rain later.

7. You (shouldn't/ needn't) leave small objects lying around. Such objects (must/may) be swallowed by children.

8. People (mustn't/ needn't) walk on grass.

9. Drivers (must/ can) stop when the traffic lights are red.

10. (May/ Should) I ask a question? Yes, of course.

Bài 6:  Choose the correct answer in the bracket.

1. needn't                                                                     6. might

2. mustn't                                                                     7. shouldn't - may

3. must                                                                        8. mustn't

4. can                                                                           9. must

5. need                                                                         10. May

Bài 7: Choose the best answer to complete the sentence.

1. I have more cheese on my cake?

A. Must                                   B. Could                               C. Would                      D. Have to

2. You eat more vegetables.

A. should                                 B. might                               C. may                          D. could

3. I like to buy a television for my house.

A. could                                  B. must                                 C. would                       D. have to

4. I use your telephone to make a call please?

A. Must                                   B. Have to                            C. May                          D. Would

5. You smoke near this area. It's very dangerous.

A. have to                                B. may                                  C. shouldn't                  D. couldn't

6. The passengers wear their seatbelts at all times.

A. could                                  B. must                                 C. can                           D.  may

7. We go to the zoo if the rain stops. We don't know for sure.

A. mustn't                                B. might                               C. have to                     D.  wouldn't

8. I ____play the guitar very well.

A. can                                      B. may                                  C. must                         D. should

9. The children______ wake up earlier than 7:30 am. They have classes at 7:45 am.

A. would                                 B. can't                                 C. could                        D. have to

10. This band______ play very well last year. Now they are much better.

A. must                                   B. couldn't                            C. can                           D. should

Bài 7: Choose the best answer to complete the sentence

1. B (Có thể cho tôi nhiều pho mát vào bánh mình được không?)

2. A (Bạn nên ăn nhiều rau hơn.)

3. C (Tôi muốn mua một chiếc ti vỉ cho nhà mình.)

Would like + to V: muốn làm gì

4. C (Tôi có thể dùng điện thoại bạn gọi điện thoại được không?)

5. C (Bạn không nên hút thuốc gần khu vực này. Thật là rất nguy hiểm.)

6. B (Hành khách phải luôn luôn thắt dây an toàn.)

7. B (Chúng ta có thể đi vườn bách thú nếu trời ngừng mưa. Chúng ta không biết chắc chắn.)

8. A (Tôi có thể chơi guitar rất tốt.)

9. D (Bọn trẻ phải thức dậy sớm hơn 7.30. Chúng vào học lúc 7.45.)

10. B (Ban nhạc này năm ngoái không thể chơi tốt lắm. Bây giờ tốt hơn nhiều rồi.)

 

Bài 8: Choose the letter A, B, C or D to indicate the underlined words that need correction.

1. (A) The office phone (B) needn't be used (C) for (D) private calls.

2. You (A) needn't forget (B) to buy some (C) vegetables when (D) going home this evening.

3. We have (A) enough food (B) at home, so we (C) mustn't go (D) shopping today.

4. (A) Some people think that there (B) is still gender (C) discriminate (D) in our country.

5. These (A) pills must not (B) take if you (C) are (D) under 12 years old.

Bài 8: Choose the letter A, B, C or D to indicate the underlined words that need correction.

1. B (needn't be ->mustn't be)

2. A (needn't -» mustn't)

3. C (mustn't -» needn't)

4. C (discriminate -> discrimination)

5. B (take -> be taken)

Bài 9: Rewrite the sentences in passive voice.

1. You may forget the rules quickly.

2. You should study the lessons repeatedly.

3. My brother must win the competition.

4. They should cancel the match.

5. The teacher can't persuade her.

6. They need to repair my car.

7. Who should pay the damage?

Bài 9:  Rewrite the sentences in passive voice.

1. The rules may be forgotten quickly.

2. The lessons should be studied repeatedly.

3. The competition must be won by my brother.

4. The match should be canceled.

5. She can't be persuaded by the teacher.

6. My car needs to be repaired.

7. By whom should the damage be paid?

 

Bài 10: Rewrite the sentences so that they mean the same using the word given.

1. It's not neccessary for you to do the test.

è You_____________________________________

2. They will catch all the prisoners again tonight.

è All the prisoners_____________________________________

3. We haven't cleaned the street this week.

è  The street_____________________________________

4. She could repair the broken vase.

èThe broken vase_______________

5. It is essential that no one be told about our plan.

è You______________________________________ -

6. It was wrong of you not to call the doctor immediately.

è You_______________________________________

Bài 10: Rewrite the sentences so that they mean the same using the word given.

1. You don't need to/ have to/ needn't do the test

2. All the prisoners will be caught again by tonight.

3. The street hasn't been cleaned this week.

4. The broken vase could be repaired.

5. You mustn't tell anyone about our plan.

6. You should have called the doctor immediately


Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url