Đề cương trắc nghiêm và tự luận Tin học 10 cuối HKII kết nối tri thức
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trong Python, cú
pháp lệnh lặp với số lần chưa biết trước:
A. While <điều kiện>:
<khối lệnh>
B.
While
<điều kiện>:
<khối lệnh>;
C.
While
<điều kiện>
<khối lệnh>
D.
While
<điều kiện>
<khối lệnh>:
Câu 2. Cho đoạn chương trình Python sau
đây:
tong=
0
while
tong < 10:
tong=tong+1
print(tong)
Sau
khi đoạn chương trình trên được thực hiện, giá trị của tổng bằng bao nhiêu:
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 3. Em hãy chọn
phát biểu đúng khi nói về dữ liệu kiểu danh sách (List) trong Python
A. Dữ liệu kiểu
danh sách là tập hợp các phần tử không có thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu
dữ liệu.
B. Dữ liệu
kiểu danh sách là tập hợp các phần tử có thứ tự và mỗi một phần tử trong danh
sách có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
C. Dữ
liệu kiểu danh sách là tập hợp các phần tử
có thứ tự và mọi phần tử phải có cùng một kiểu dữ liệu.
D. Dữ
liệu kiểu danh sách là tập hợp các phần tử
có chỉ số bắt đầu từ 1 và mọi phần tử có thể có
kiểu dữ liệu khác nhau.
Câu 4. Trong Python, lệnh nào để duyệt từng phần tử của danh
sách?
A. for.
B. while – for.
C. for kết hợp với lệnh
range().
D. while kết hợp với lệnh range().
Câu 5. Trong Python, cho đoạn chương trình sau:
b=[7,10,15,20,100]
for i in
range(2,len(b)-1):
print(b[i],end= " ")
Kết quả in ra màn hình là gì?
A. 15 20 100 B. 15 20
C. 10 15 20 D. 10
15 20 100
Câu 6. Trong Python, đoạn lệnh sau làm nhiệm vụ gì?
A=[]
for x
in range(10):
A.append(int(input()))
A. nhập
dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số nguyên
B. nhập
dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số thực
C. nhập dữ liệu từ bàn phím
cho mảng A có 10 phần tử là xâu
D. nhập dữ liệu từ bàn phím
cho mảng A có 09 phần tử là số nguyên
Câu 7. Trong Python, cho đoạn chương trình sau:
A=[10,10,7,8,6]
for k in A:
print(k,end=" ")
Phát biểu nào sau đây là đúng
A. k nhận
giá trị lần lượt từ đầu dãy đến cuối dãy của A
B. Đếm số phần tử
trong A
C. k nhận giá trị lần
lượt từ cuối dãy đến đầu dãy của A
D. Tính tổng k
Câu 8. Trong
Python, lệnh A.remove(x) dùng để làm gì?
A. Tạo một danh sách
A với 1 phần tử là x B. Xóa toàn bộ dữ liệu của danh sách A
C. Xóa phần tử x của danh sách A D. In dữ liệu của
danh sách A ra màn hình
Câu 9. Trong
Python, danh
sách E trước và sau lệnh insert() là ['Trường', 'THPT'] và ['Trường', 'THCS',
'THPT']. Lệnh đã dùng là gì?
A. E.insert(2, 'THCS') B. remove(1, 'THCS')
C. E.insert(1, 'THCS') D. append(1, 'THCS')
Câu 10. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. Xâu kí tự trong Python là xâu chỉ gồm các kí tự nằm trong
bảng mã ASCII.
B. Xâu kí tự trong Python là xâu bao gồm các kí tự nằm trong
bảng mã ASCII và một số kí tự tiếng Việt trong bảng mã Unicode
C. Xâu kí tự trong Python là xâu bao gồm các kí tự nằm trong bảng
mã Unicode.
D. Xâu kí tự trong Python là xâu bao gồm các kí tự số và chữ trong bảng mã Unicode
Câu 11. Trong
Python,
lệnh nào sau đây cho giá trị là True?
A. "a2a"
in "1a2a3a4a" B. "1a2b’
in "1a2a3a4a"
C. "1a23" in "1a2a3a4a" D. "a12" in "1a2a3a4a"
Câu 12. Trong Python, cho đoạn chương
trình sau:
s1 ="3986443"
s2 = ""
for ch in s1:
if int(ch) % 2 == 0:
s2 = s2 + ch
print(s2)
Khi đoạn chương trình trên được thực hiện,
biến s2 sẽ có kết quả là:
A. 3986443. B. 8644.
C. 39864. D. 443.
Câu 13. Lệnh split trong Python dùng
để làm gì?
A. Tách xâu B. Nối xâu C. Tìm xâu con D. Tạo
xâu
Câu 14. Lệnh nào trong Python cho biết vị
trí xâu con trong xâu mẹ?
A. find B. split C.
join D. in
Câu 15. Trong
Python, khi thực hiện đoạn lệnh sau sẽ in ra kết quả gì ?
>>>s1="Gà,vịt,chó,heo"
>>>s2=s1.split(",")
>>>s3=" ".join(s2)
>>>s3
A. 'Gà,vịt,chó,heo' |
B. ['Gà', 'vịt', 'chó', 'heo'] |
C. 'Gà Vịt Chó Heo' |
D. 'Gà vịt chó heo' |
Câu 16. Chọn phát biểu sai trong các phát
biểu sau:
A. Lệnh print() thực hiện việc in ra màn hình.
B. Lệnh input() thực hiện yêu cầu nhập vào một biểu thức, số
hay một xâu bất kì.
C. Lệnh type() trả lại kiểu dữ liệu của biểu thức trong
ngoặc.
D. Lệnh str() chuyển đối tượng đã cho thành chuỗi.
Câu 17. Trong Python, cho đoạn chương trình
sau:
def sayHello():
print('Hello
World!')
sayHello()
Kết quả sau khi thực hiện đoạn chương
trình trên là gì?
A. Hello World!
B. ‘Hello World!’
C. Hello World
D. Hello
Câu 18. Khi
khai báo hàm, thành phần nào được định nghĩa và được dùng như biến trong hàm?
A. Tham số.
B. Đối số.
C. Dữ liệu.
D. Giá trị.
Câu 19. Hàm f được khai báo như sau f(a, b,
c). Số lượng đối số truyền vào là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 20. Trong Python, cho đoạn chương trình sau:
x=int(input("Nhap so x: "))
y=int(input("Nhap so y: "))
def vt(x,y):
tg=x
x=y
y=tg
return x,y
x,y=vt(x,y)
print(x, " ",y)
Nếu nhập x = 3 , y=7 thì chương trình trên in ra kết quả bằng bao nhiêu?
A. 3, " ",7
B. 7, " ",3
C. 3 7
D. 7 3
Câu 21. Hoàn thiện (…) trong phát biểu sau:
“Trong Python tất cả các biến khai báo bên trong hàm đều có
tính …, không có hiệu lực ở bên … hàm”.
A. địa phương, trong.
B. cục bộ, ngoài.
C. địa phương, ngoài.
D. toàn cục, ngoài.
Câu 22. Các câu lệnh sau sẽ in ra màn hình
kết quả là gì?
>>> def f (x,y):
return
x-y
>>> f(8,5)
A. 40 B. 213 C. 8-5 D. 3
Câu 23. Trong
Python, giả sử có các lệnh sau:
>>> x, y = 3, 4
>>> def f(x, y):
x = x + y
y = y + 2
return x
Giá trị của x, y là bao nhiêu khi thực hiện lệnh f(1, 3)
A. 2, 3.
B. 4, 5.
C. 5, 4.
D. 3, 4.
Câu 24. Điền vào “…” hoàn thành phát biểu
sau: “Chương trình chạy không lỗi ngoại lệ nhưng kết quả đưa ra …. Đây là lỗi …
bên trong chương trình.”
A. sai, lôgic.
B. đúng, Syntax Error.
C. đúng, lôgic.
D. sai, ngoại lệ.
Câu 25. Lỗi ngoại lệ trong Python là
lỗi gì?
A. Lỗi khi không thể thực hiện một
câu lệnh nào đó của chương trình.
B. Lỗi khi viết một câu lệnh sai cú pháp của
ngôn ngữ lập trình.
C. Lỗi khi truy cập một biến chưa được
khai báo.
D. Lỗi khi chương trình biên dịch sang tệp
exe.
Câu 26. Kết quả của chương
trình sau là:
def PhepNhan(Number):
return Number * 10;
print(PhepNhan(5))
A. 5.
B. 10.
C. Chương trình bị lỗi.
D. 50.
Câu 27. Kết quả của chương
trình sau là:
def Kieu(Number):
return type(Number);
print(Kieu (5.0))
A. 5.
B. float.
C. Chương trình bị lỗi.
D. int.
Câu 28. Hàm sau có chức năng
gì?
def sum(a, b):
print("sum = " +
str(a + b))
A. Trả về tổng của hai số
a và b được truyền vào.
B. Trả về hai giá trị a và
b.
C. Tính tổng hai số a và
b.
D. Tính tổng hai số a và b
và hiển thị ra màn hình.
Câu
29. Số
phát biểu đúng trong cac phát biểu sau là:
1) Chương trình chạy khi lỗi
lôgic xảy ra
2) Khi có lỗi sai cấu trúc
ngôn ngữ, chương trình vẫn chạy.
3) Khi có lỗi ngoại lệ,
chương trình dừng và thông báo lỗi.
4) Mã lỗi ngoại lệ trả lại gọi
là mã lỗi ngoại lệ.
A. 2.
B. 3. (phát biểu 1,3,4 đúng)
C. 4.
D. 1.
Câu 30. Chương
trình sau thông báo lỗi gì?
n = 5
for i in range(n):
prin(t)
A. Type Error.
B. NameError.
C. SyntaxError.
D. ValueError.
Câu 31. Chương
trình sau thông báo lỗi gì?
>>>n =
int(input("Nhập n: "))
>>>Nhập n: a
A. Type Error.
B. NameError.
C. SyntaxError.
D. ValueError.
Câu 32. Chương
trình sau thông báo lỗi gì?
lst = [1, 2, 3, 4, 5]
for i in range(10):
print(lst[i])
A. IndexError.
B. NameError.
C. SyntaxError.
D. ValueError.
Câu 33. Trong
các phát biểu sau, phát biểu nào chưa chính
xác về kiểm thử chương trình?
A. Hiện nay, có ít phương
pháp và công cụ khác nhau để kiểm thử chương trình.
B. Chương trình cần được
thử với một số bộ dữ liệu test gồm đầu vào tiêu biểu và kết quả đầu ra biết trước.
C. Các bộ test phụ thuộc
vào các tiêu chí khác nhau.
D. Các bộ test dữ liệu nên
có nhiều bộ test ngẫu nhiên,...
Hướng dẫn giải thích
đáp án: Đáp án đúng là: A
Có nhiều phương pháp và công cụ khác nhau để kiểm thử
chương trình
Câu 34. Phát
biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các bộ dữ liệu test khi kiểm thử chương
trình?
A. Các bộ test có thể có đầu
vào theo các tiêu chí khác nhau.
B. Các bộ test có đầu vào
theo một số tiêu chí nhất định.
C. Các bộ test có thể có đầu
vào theo các tiêu chí khác nhau như độ lớn, tính đa dạng của dữ liệu.
D. Các bộ test có đầu vào
phải theo các tiêu chí về độ lớn, tính đa dạng của dữ liệu.
Hướng dẫn giải thích
đáp án: Đáp án đúng là: C
Các bộ test có thể có đầu vào theo các tiêu chí khác nhau
như độ lớn, tính đa dạng của dữ liệu.
Câu 35. Số
phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
1) Cần chú ý nên có nhiều bộ
test khi test các bộ dữ liệu.
2) Việc sinh ngẫu nhiên dữ liệu
đầu vào trong miền xác định của chương trình làm tăng khả năng tìm lỗi.
3) Thực tế cho thấy ít khi
phát sinh lỗi tại các vùng biên hoặc lân cận biên.
4) Không thể sử dụng các lệnh
print() để in ra các biến trung gian.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Hướng dẫn giải thích
đáp án: Đáp án đúng là: A
Câu
1. Chỉ
số sức khỏe BMI của con người được định nghĩa theo công thức sau:
BMI=m/h2
, trong đó m là khối lượng co thể tính bằng kg, h là chiều cao tính theo mét. Viết
hàm tính chỉ số BMI theo tham số m, h. Sau đó, in ra màn hình chỉ số sức khỏe
BMI và thông báo “Bạn gầy” hoặc “Bạn bình thường” hoặc “Bạn bị béo phì”. Biết
chỉ số sức khỏe BMI có ý nghĩa như sau:
Nếu
BMI <18 thì phân loại là gầy
Nếu
BMI từ 18 đến 25 thì phân loại là bình thường
Nếu
BMI >25 thì phân loại là béo phì.
Câu 2. Viết
hàm tính chu vi, diện tích tam giác có độ dài các cạnh là a, b, c (a,b,c>0
và thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nghĩa là (a + b > c) và (a + c >
b) và (b + c > a))
theo tham số a,b,c.
Biết
chu vi p=(a+b+c)/2
Diện
tích s=(p(p-a)(p-b)(p-c))^0.5
Câu 3. Viết hàm tính trung bình cộng (TBCDiem) 3 môn Toán, Văn, Tiếng Anh theo tham số Toan, Van, Anh. Sau đó, in ra màn hình TBCDiem và thông báo “Bạn đã trúng tuyển trong kì thi tuyển sinh” hoặc “Bạn không trúng tuyển trong kì thi tuyển sinh ”. Biết rằng điều kiện trúng tuyển thì tổng điểm >=5 và không có môn thi nào dưới 1 điểm.
Câu 4. Viết
hàm tính trung bình cộng điểm (TbcTin) thi lý thuyết và điểm thi thực hành môn
Tin học theo tham số LT,TH. Sau đó, thông báo điểm TbcTin và kết quả xếp loại môn
thi cho thí sinh. Biết kết quả xếp loại môn thi của thí sinh được xếp theo tiêu
chuẩn sau:
Nếu
TbcTin >=8 thì xếp loại A
Nếu 6.5<= TbcTin<8 thì xếp loại B
Nếu 3.5<=TbcTin<6.5 thì xếp loại C
Lưu
ý:
Nếu có môn thi nào dưới 1 điểm và TbcTin<3.5 thì Xếp loại không đạt
Câu 5. Đoạn
chương trình sau có lỗi không? Nếu không kết quả lệnh print sẽ in ra số nào? Nếu
có lỗi em hãy sửa lỗi lại thành một chương trình hoàn chỉnh và cho cho biết kết
quả khi thực lệnh print sẽ in ra số nào?
>>>def
f(a):
n=a+1
n=(3*n+1)**2
return
n
>>>f(1)
>>>print(n)