Bài tập trắc nghiệm tiếng anh 8 có đáp án UNIT 8 ENGLISH SPEAKING COUNTRIES
UNIT 8:
ENGLISH SPEAKING COUNTRIES
Phonetics and Speaking
Choose
the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from
others.
Question
1:A. disaster
B. damage C.
collapse D. rage:
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các
đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question
2: A. erupt
B. disaster
C. scatter D. worker
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A phát âm là /ɪ/ các
đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question
3: A. bury
B. evacuate
C. rescue D. music
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A phát âm là /e/ các
đáp án còn lại phát âm là /ju/
Question
4: A. tornado
B. shake
C. trap
D. rage
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Đáp án C phát âm là /æ/ các
đáp án còn lại phát âm là /ei/
Question
5: A. tsunami
B. erupt
C. mudslide
D. fund
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A phát âm là /u:/ các
đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Question
6: A. tornado
B. forest C. homeless
D. volcano
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Đáp án B phát âm là /ɒ/ các
đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question
7: A. study
B. happy C. handy
D. typhoon
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Đáp án D phát âm là /ai/ các
đáp án còn lại phát âm là /i/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question
8: A. volcanic B.
disaster C. eruption
D. adequate
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question
9: A. typhoon
B.
mudslide C. scatter
D. homeless
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question
10: A. eruption
B. tsunami
C. confident
D. tornado
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question
11:A. forest
B. erupt
C. rescue
D. worker
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question
12: A. victim
B. damage
C. bury
D. divide
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question
13: A. mudslide
B. collapse
C. earthquake
D. scatter
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích:Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án
còn lại trọng âm thứ 1
Question
14: A. collapse
B.
typhoon C.
damage D. erupt
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question
15: A. evacuate
B.
interviewee C. accommodate D.
eruption
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Đáp án B trọng âm thứ 4, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Vocabulary and Grammar
Choose
the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question
1 :Tsunami is one of __________ natural disasters.
A. worse
B.
worst C. worse than
D. the worst
Đáp án và giải thích
Đáp án:D
Giải
thích: cấu trúc one of the + so sánh
nhất + Ns: một trong những…
Dịch: Sóng thần là một trong những thảm hoạ thiên nhiên kinh
khủng nhất.
Question
2: Last night’s storm caused a lot of
__________ to people in that area
A.
droughts B. forests
C. damages
D. volcanoes
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: cause damages to: gây thiệt
hại cho
Dịch: Trận bão đêm qua gây ra rất nhiều thiệ hại cho con người
sống ở khu vực đó.
Question
3: Vietnam has just overcome a
devastating forest __________ in Ha Tinh.
A. fire
B. rage
C. trap
D. thing
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: forest fire: cháy rừng
Dịch: Việt Nam vừa trải qua một trận cháy rừng có sức tàn phá lớn
ở Hà Tĩnh.
Question
4: Japan suffers from a large number
of __________ every year.
A.
typhoons B. workers
C. eruption
D. earthquakes
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: earthquake: trận động đất
Dịch: Nước Nhật phải gánh chịu rất nhiều trận động đất mỗi năm.
Question
5: The fire was raging so fiercely
that the rescue workers found it hard to put it __________.
A. down
B. out
C. off
D. with
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Các cấu trúc:
put st
out: dập tắt (đám cháy)
Cấu
trúc: “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Find st
adj: cảm thất cái gì như thế nào
Dịch: Ngọn lửa cháy quá dữ dội đến nỗi mà lính cứu hộ cảm thấy
khó có thể dập tắt nó được.
Question
6: There have been some __________
eruptions in this area for the last 10 years.
A.
volcanic B. scattering
C. homeless
D. disastrous
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cụm từ “volcanic eruptions”:
núi lửa phun trào
Dịch: Có vài trận phun trào núi lửa ở khu vực này trong vòng 10
năm trở lại đây.
Question
7: They are trying __________
residents from the flooded area.
A.
evacuate B. evacuating
C. evacuated
D. to evacuate
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: try to v: cố gắng làm gì
Dịch: Họ đang cố sơ tán cư dân khỏi vùng bị lũ.
Question
8: Have you ever heard __________
mudslide in mountainous area?
A. of
B. on
C. about D. with
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải thích: hear about st: nghe về chuyện gì
Dịch: Bạn đã từng nghe về lũ bùn ở vùng núi chưa?
Question
9:Many buildings __________ in the
earthquake and many people have been trapped there.
A.
collapsed B. collapses
C. collapse
D. collapsing
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: câu chia thời quá khứ đơn vì
sự việc đã xảy ra hoàn toàn
Dịch: Nhiều toà nhà sụp đổ và nhiều người đã và đang bị mắc kẹt.
Question
10: After the tornado, a great number
of people are made __________.
A.
shaking B. homeless
C. raging
D. volcanic
Đáp án và giải thích
Đáp án:B
Giải
thích: cụm từ: “be made homeless”: bị
mất nhà cửa, tài sản
Dịch: Sau cơn lốc xoáy, nhiều người bị mất nhà cửa, tài
sản.
Question
11:We can see pieces of buildings __________
on the ground
A.
scatter B. to scatter
C. scattered
D. scattering
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: cấu trúc: see st Ving: thấy
cái gì trong tình trạng như thế nào
Dịch: Chúng ta có thể thấy các mảnh vỡ của toà nhà vương
vãi khắp nơi trên mặt đất.
Question
12: Up to now, the number of
__________ is still an estimate.
A.
victims B. rescuers
C. trapers
D. homeless
Đáp án và giải thích
Đáp án:A
Giải
thích: victims: nạn nhân
Dịch: Cho đến bây giờ, số lượng nạn nhân vẫn chỉ là con số
ước tính.
Question
13: __________ happens when there is
not enough water for farming and drinking.
A.
disaster B. mudslide
C. drought
D. trap
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: drought: hạn hán
Dịch: Hạn hán xảy ra khi không có đủ nước cho hoạt động nông
nghiệp và nhu cầu uống nước.
Question
14:My little sister is afraid of
__________, so when there is a bad storm she always hides.
A.
lightening B. collapsing
C. shaking
D. scattering
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: lightening: sét
Dịch:Em gái tôi sợ sét, vì thế khi có bão, nó toàn chạy đi trốn.
Question
15: Last Sunday we wanted to go
skiing, but we couldn’t because in the mountains there was an __________.
A.
earthquake B. drought
C. flood
D. snowstorm
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: snowstorm: bão tuyết
Dịch: Chủ nhật tuần trước chúng tôi muốn đi trượt tuyết, nhưng
chẳng đi được vì trên núi đang có bão tuyết.
Reading
Read
the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
TORNADOES
Did you
ever see the movie The Wizard of Oz? A tornado sweeps up Dorothy and Toto,
sending them to a new world where there are witches and talking lions! That
entire story is fiction, but tornadoes are real and they are serious business.
In fact, they can be the most dangerous storms of all.
Tornadoes
are sometimes referred to as twisters or cyclones. They are shaped like a
cylinder. They are born in thunderclouds. The winds inside a tornado swirl
around and around and can be more than 300 miles per hour (mph). The winds are
so strong that tornadoes can lift animals, cars and even houses.
The
United States has more tornadoes than any other country in the world. State
such as Texas, Oklahoma, Kansas, and Nebraska are hit hard by tornadoes. This
part of the country is known as “Tornado Alley”. Tornado season is during the
springtime and summer. If the conditions are right, a tornado can happen any
time of year.
Question
1: Tornadoes are sometimes referred
to as twisters or cyclones.
A. True
B. False
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Dựa vào câu: “Tornadoes are
sometimes referred to as twisters or cyclones.”.
Dịch: Lốc xoáy thỉnh thoảng còn được gọi là cơn lốc hay trận
gió xoáy.
Question
2:They are formed in thunderclouds.
A. True
B. False
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Dựa vào câu: “They are born in
thunderclouds”.
Dịch: Chúng được hình thành từ mây đen có sấm sét.
Question
3: The winds inside a tornado can be
more than 500 miles per hour (mph).
A. True
B. False
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Dựa vào câu: “The winds inside
a tornado swirl around and around and can be more than 300 miles per hour
(mph).”.
Dịch: Gió trong một trận lốc xoáy xoay vòng và có thể lên đến hơn
300 dặm trên giờ.
Question
4: The winds are not strong enough
for tornadoes to lift animals, cars and even horses.
A. True
B. False
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Dựa vào câu: “The winds are so
strong that tornadoes can lift animals, cars and even houses.”.
Dịch: Trận gió đủ mạnh để cuốn lên động vật, xe cộ và thậm
chí cả những ngôi nhà.
Question
5: Tornado season is during the
springtime and summer.
A. True
B. False
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Dựa vào câu: “Tornado season
is during the springtime and summer.”.
Dịch: Mùa gió xoáy là vào mùa xuân và hè.
Choose
the letter A, B, C or D to complete the passage below
A
tsunami is a chain of fast moving waves in the ocean caused by powerful
earthquakes or volcanic eruptions. Tsunami has a very long wave. It can be
hundreds of kilometers (6) __________. Usually, tsunami starts suddenly. The
waves travel (7) __________ a great speed across an ocean with little energy
loss. They can remove sand from beaches, destroy trees, toss and drag vehicles,
damage houses and even destroy whole towns.
The
water will draw back from the coast half of the wave period prior to the wave
getting to the coast. If the slope of the coast is not deep, the water may (8)
__________ for hundreds of metres. People who do not know of the danger will
often remain at the shore.
Tsunamis
cannot (9) __________. However, there are ways to help stop people from dying
from a tsunami. Some (10) __________with lots of tsunamis may use warning
systems which may warn the population before the big waves reach the land.
Because an earthquake that caused the tsunami can be felt before the wave gets
to the shore, people can be warned to go somewhere safe.
Question
6: A. long
B. high
C. deep
D. thick
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: độ dài + long: dài bao nhiêu
Dịch: Một trận sóng thần có một làn sóng dài. Nó có thể dài hàng
nghìn kilomet.
Question
7: A. in
B. on
C. at
D. of
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: at + tốc độ: vào tốc độ bao
nhiêu
Dịch: Nó có thể di chuyển với tốc độ lớn qua vùng đại dương mà
không tiêu hao nhiều năng lượng.
Question
8: A. rise
B. raise
C. arise
D. raising
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: rise: dâng lên
Dịch:Nếu độ dốc của bờ không quá lớn, mực nước có thể đang lên
hàng tram mét,.
Question
9: A. prevent
B. preventing
C. to
prevent D. be prevented
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: câu bị động với động từ khuyết
thiếu: “can + be + p2”
Dịch: Không thể phòng tránh sóng thần.
Question
10: A. areas
B.
traps C.
slopes D. waves
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: area: khu vực
Dịch: Một số khu vực có nhiều sóng thần có thể có hệ thống cảnh
báo giúp co việc dự báo sóng thần trước khi nó tiếp cận đất liền và kịp thời di
tản.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
An
earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015. It
was the most powerful earthquake to strike Nepal since 1934. The earthquake
occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China.
The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23, 000 people.
Hundreds of thousands of people were made homeless with entire villages
flattened. Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was
destroyed. The earthquake also caused an avalanche on Mount Everest which
killed at least 19 people. About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent
to stricken areas. Many countries and international organizations sent medical
experts, emergency workers, rescue staff, and money as well as providing
medical supplies, food and equipment to help Nepal.
Question
11: What hit Nepal on April 25th,
2015?
A. a
tsunami B. a tornado
C. an
earthquake D. a forest fire
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Dựa vào câu: “An earthquake
measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal at on April 25th, 2015.”.
Dịch: Một trận động đất 7.8 độ Rich-che đã tấn công Nepal
và ngày 25 tháng 4 năm 2015.
Question
12: How many countries are affected
by the earthquake?
A. two
B. three
C. four
D. five
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Dựa vào câu: “The earthquake
occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet,
China.”.
Dịch: Trận động đất xảy ra chủ yếu ở Nepal. Nhưng nó cũng ảnh
hưởng đến Ấn Độ, Băng-la-đét và Tây Tạng, Trung Quốc.
Question
13: What is the number of people
injured?
A. 8,800
B. 23,000
C. 88,000
D. 2,300
Đáp án và giải thích
Đáp án:B
Giải
thích: Dựa vào câu: “The earthquake
killed more than 8,800 people and injured over 23,000 people.”.
Dịch: Trận động đất làm thiệt mạng 8,800 người và làm bị thương
23,000 người.
Question
14: What happened to Kathmandu Burbar
Square?
A. It
was safe B. It was destroyed
C. It
was moved away D. It wasn’t exist
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Dựa vào câu: “Kathmandu Burbar
Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed.”.
Dịch: Quảng trường Kathmandu Burbar, một di sản thế giới được
UNESCO công nhận, đã bị phá huỷ.
Question
15:Were Nepalese army sent to the stricken
area?
A. Yes,
they were B. No, they weren’t
Đáp án và giải thích
Đáp án:A
Giải
thích: Dựa vào câu: “About 90% of
soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas.”.
Dịch: Khoảng 90% quân nhân từ quân đội Nepal được cử đến nơi bị
ảnh hưởng bởi động đất.
Writing
Choose
the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question
1: I/ couldn’t/ see/ more/ a few/
feet/ front/ me/ because/ the/ snow.
A. I
couldn’t see more a few feet in front of me because of the snow.
B. I
couldn’t see more a few feet in front of me because the snow.
C. I
couldn’t see more than a few feet in front of me because the snow.
D. I
couldn’t see more than a few feet in front of me because of the snow
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: because of + N: bởi vì
Dịch: Tôi không thể nhìn nhiều hơn vài feet vì trời tuyết.
Question
2:A lot of/ people/ be/ injured/ the/
earthquake.
A. A lot
of people were injured in the earthquake.
B. A lot
of people were injured on the earthquake.
C. A lot
of people were injured at the earthquake.
D. A lot
of people were injured for the earthquake.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: in the earthquake: trong trận
động đất
Dịch:Rất nhiều người bị thương trong trận động đất.
Question
3: If/ there/ be/ fire/ in/ your
house, call/ 114.
A. If
there is a fire in your house, to call 114.
B. If
there is a fire in your house, calling 114.
C. If
there be a fire in your house, call 114.
D. If
there is a fire in your house, call 114.
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: câu điều kiện loại 0: “if + S
+ V(s/es), S + V(s/es)
Dịch: Nếu có cháy ở nhà bạn, hãy gọi 114.
Question
4: The/ volcanic eruption/ be/ so
destructive/ that/ many lives/ be threatened
A. The
volcanic eruption was so destructive that many lives were threatened.
B. The
volcanic eruption is so destructive that many lives are threatened.
C. The
volcanic eruption be so destructive that many lives are threatened.
D. The
volcanic eruption be so destructive that many lives were threatened.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cấu trúc với so: “be + so +
adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Trận núi lửa phun trào quá mang tính huỷ diệt đến nỗi mà
nhiều sinh mạng bị đe doạ.
Question
5: What/ you/ do/ if/ there/ tornado/
in/ your area?
A. What
would you do if there is a tornado in your area?
B. What
would you do if there was a tornado in your area?
C. What
would you do if there were a tornado in your area?
D. What
would you do if there has been a tornado in your area?
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: trong câu điều kiện loại 2,
tobe luôn được chia là “were”
Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu có 1 trận lốc xoáy ở khu của bạn?
Rearrange
the sentences to make meaningful sentences
Question
6: We/ should/ people/ try/ time/ to/
evacuate/ predict/ to/ in/ earthquake
A. We
should try to predict earthquake to evacuate people in time.
B. We
should predict to try earthquake to evacuate people in time.
C. We
should predict to try earthquake in evacuate people to time.
D. We
should try to predict earthquake in evacuate people to time.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cấu trúc “try to V”: cố gắng
làm gì
In time:
kịp thời.
Dịch: Chúng ta nên cố gắng dự báo động đất để sơ tán mọi người
kịp thời
Question
7: How/ lives/ people/ in/ their/
many/ the/ lost/ flood?
A. How
many people lost their flood in the lives?
B. How
people lost their many lives in the flood?
C. How
many flood lost their lives in the people?
D. How
many people lost their lives in the flood?
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: cụm từ “lose one’s life”:
thiệt mạng
Dịch: Có bao nhiêu người thiệt mạng trong trận lũ?
Question
8: What/ to/ should/ help/ we/
homeless/ do/ people?
A. What
should we help to do homeless people?
B. What
should we do to help homeless people?
C. What
we should do to help homeless people?
D. What
we should help to do homeless people?
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: to V chỉ mục đích
Dịch: Chúng ta nên làm gì để giúp người vô gia cư?
Question
9: Have/ rescue/ the/ been/ stricken/
workers/ to/ area/ sent?
A. Have
been rescue workers sent to the stricken area?
B. Have
rescue workers sent been to the stricken area?
C. Have
rescue workers been sent to the stricken area?
D. Have
rescue workers been to sent the stricken area?
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: câu bị động thời hiện tại hoàn
thành “have/ has been P2”
Dịch: Lính cứu hộ đã được cử đến khu vực bị tàn phá chưa?
Question
10: We/ to/ called/ take/ ambulance/
to/ the/ the/ injured/ hospital/ the.
A. We
called the ambulance to take the injured to the hospital.
B. We
called the ambulance take to the injured to the hospital.
C. We
called the ambulance to take injured the to the hospital.
D. We
called the ambulance take to injured the to the hospital.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: to V chỉ mục đích
Dịch: Chúng tôi gọi xe cứu thương để đưa người bị thương
đến bệnh viện
Rewrite
sentences without changing the meaning
Question
11:Because the storm is getting bad, you
shouldn’t go out
A. The
storm is getting bad, so you shouldn’t go out.
B. The
storm is getting bad, but you shouldn’t go out.
C. The
storm is getting bad, for you shouldn’t go out.
D. The
storm is getting bad, or you shouldn’t go out
Đáp án và giải thích
Đáp án:A
Giải
thích: so + mệnh đề”: nên, vì thế
Dịch: Trận báo đang lớn dần, vì thế bạn đừng ra ngoài.
Question
12: The weather forecast is sometimes
unreliable.
A.
Sometimes we can count on the weather forecast.
B.
Sometimes we can spend on the weather forecast.
C.
Sometimes we can’t count con the weather forecast.
D.
Sometimes we can’t spend on the weather forecast.
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: count on: tin tưởng vào
Unreliable:
không đáng tin cậy
Dịch: Thỉnh thoảng thì dự báo thời tiết chẳng đáng tin.
Question
13: Many countries are not able to
deal with natural disasters.
A. Many
countries can’t possibly deal with natural disasters.
B. Many
countries are to deal with natural disasters.
C. Many
countries will deal with natural disasters.
D. Many
countries could not deal with natural disasters.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cấu trúc “be able to V”: có
khả năng làm gì
Dịch: Nhiều quốc gia không có khả năng chống lại thảm hoạ thiên
nhiên.
Question
14: We are raising money to help
people in the flooded area.
A. We
are raising money so that we can help people in the flooded area.
B. We
are raising such money to help people in the flooded area.
C. We
are raising enough money to help people in the flooded area.
D. We
are raising money in order not to help people in the flooded area.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: mệnh đề chỉ mục đích: “so
that”: để mà…
Dịch: Chúng tôi đang quyền góp tiền để giúp đồng bào vùng lũ.
Question
15: If that man hadn’t burnt rubbish
in the forest, there would not have been a forest fire.
A. There
was a forest fire because that man burnt rubbish in the forest.
B. There
was no forest fire although that man burnt rubbish in the forest.
C. There
may be a forest fire if that man burnt rubbish in the forest.
D. There
was a forest fire due to that man burnt rubbish in the forest.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Có cháy rừng vì người đàn ông này đốt rác ở khu rừng.