Bài tập trắc nghiệm tiếng anh 8 có đáp án UNIT 6: FOLK TALES
UNIT 6:
FOLK TALES
Phonetics and Speaking
Choose
the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from
others
Question
1: A. brave
B. fable
C. tale
D. giant
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các
đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Question
2: A. cunning B.
fund C. Buddha
D. but
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Đáp án C phát âm là /ʊ/ các
đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Question
3: A. dragon
B. emperor
C. generous
D. orge
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Đáp án D phát âm là /əʊ/ các
đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question
4: A. knight
B. princess
C. giant
D. find
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Đáp án B phát âm là /i/ các
đáp án còn lại phát âm là /ai/
Question
5: A. fold B.
folk C. fox
D. orge
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Đáp án C phát âm là /ɒ/ các
đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question
6:A. evil
B. cruel
C. legend
D. generous
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A phát âm là /i:/ các
đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question
7: A. wicked
B. knight
C. lion
D. mine
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A phát âm là /i/ các
đáp án còn lại phát âm là /ai/
Question
8: A. cruel
B. cunning
C. cure
D. buddha
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích:Đáp án C phát âm là /ju/ các đáp án
còn lại phát âm là /ʊ/
Question
9: A. glitch B. chest
C. peach D.
school
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
iải
thích: Đáp án D phát âm là /k/ các
đáp án còn lại phát âm là /tʃ/
Question
10: A. princess
B. woodcutter
C. emperor
D. generous
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích:Đáp án A phát âm là /e/ các đáp án
còn lại phát âm là /ə/
Question
11: A. generous B. good
C. glitch D. give
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A phát âm là /ʒ/ các
đáp án còn lại phát âm là /g/
Question
12: A. knight
B. king
C. kick
D. kitchen
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A là âm câm, các đáp án
còn lại phát âm là /k/
Question
13: A. mean
B. great C. feature
D. lead
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Đáp án B phát âm là /ei/ các
đáp án còn lại phát âm là /i:/
Question
14: A. wicked B.
kicked C. booked D.
leaked
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A phát âm là /id/ các
đáp án còn lại phát âm là /t/
Question
15: A. legend
B. generous
C. giant
D. ginger
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Đáp án D phát âm là /g/ các
đáp án còn lại phát âm là /ʒ/
Vocabulary and Grammar
Choose
the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question
1: My grandmother often told
__________ to me when I was young.
A. fairy
tales B. court music
C. wolf pack
D. ogre man
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: fairy tales: truyện cổ tích
Dịch: Bà tôi thường kể chuyện cổ tích cho tôi nghe khi tôi
còn nhỏ.
Question
2: The fox in the fable “The fox and
the grape” is very __________.
A. brave
B. generous
C. cunning
D. giant
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: cunning: gian xảo
Dịch: Con cáo trong truyện ngụ ngôn “Con cáo và chum nho” rất
gian xảo.
Question
3: Have you ever seen a very huge
person, or a __________?
A. tale
B. evil
C. giant
D. glitch
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: giant: người khổng lồ
Dịch: Bạn đã bao giờ trông thấy 1 người cực to lớn, hay còn gọi
là người khổng lồ?
Question
4: In the story, the princess was
walking in the campus of the cattle when an eagle __________.
A.
appear B. appeared
C. was appearing
D. appearing
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: cấu trúc QKTD when QKĐ
Dịch: Trong câu chuyện, công chúa đang đi dạo ở trong lâu đài thì
một con đại bàng xuất hiện.
Question
5: Unlike Cam, Tam was a __________
and generous girl.
A.
hard-working B. mean
C. wicked
D. cunning
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: hard-working: chăm chỉ
Dịch: Không như Cám, Tấm là cô gái chăm chỉ và tốt bụng.
Question
6: There is a __________ that this
temple has an ogre.
A. evil
B.
Buddha C. emperor
D. legend
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: legend: truyền thuyết
Dịch: Có một truyền thuyết là ngôi chùa này có 1 con yêu tinh.
Question
7: At 7 p.m. yesterday, the lion
__________ its meal in the zoo
A. is
having B. was having
C. had
D. has
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: câu chia thời quá khứ tiếp
diễn vì có mốc thời gian “at + thời gian cụ thể + yesterday.
Dịch: Vào 7h tối qua, con sư tử đang ăn tối trong sở thú.
Question
8: The fable is about a race
__________ a tortoise and a hare.
A.
between B. behind
C. next
D. front
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cụm từ between…and…: giữa…và…
Dịch: Câu chuyện ngụ ngôn kể về cuộc đua giữa một con rùa và một
con thỏ.
Question
9: The glitch was so __________ that
the two kids felt afraid.
A. cruel
B. nice
C. kind
D. generous
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cruel: độc ác
Cấu trúc
“be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Mụ phù thuỷ quá độc ác đến nỗi mà 2 đứa trẻ thấy sợ.
Question
10: Cinderella lives unhappily
because her step mother isn’t kind __________ her.
A. with
B. to
C. of D. on
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: cấu trúc “be kind to sb”: đối
xử tốt với ai
Dịch: Cinderella không hạnh phúc vì mẹ kế đối xử không tốt với
cô.
Question
11: I __________ of meeting a prince
last night.
A.
dreaming B. dream
C. dreamt
D. to dream
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Câu chia thời quá khứ đơn vì
có mốc thời gian “last night”
Dịch: Tôi mơ gặp 1 hoàng tử tối qua.
Question
12:The princess __________ by a brave
knight after five days.
A. was
rescued B. rescue
C. rescued
D. rescuing
Đáp án và giải thích
Đáp án:A
Giải
thích: câu chia bị động thời quá khứ
đơn
Dịch: Cô công chúa được cứu thoát bởi một hiệp sĩ dũng cảm
sai 5 ngày giam giữ.
Question
13:John fell of the ladder when he
__________ the wall.
A.
paints B. paint
C. was
painting D. painted
Đáp án và giải thích
Đáp án:C
Giải
thích: cấu trúc câu QKTD when QKĐ
Dịch: John ngã thang khi đang sơn tường.
Question
14:What was the end __________ the story?
A. on
B. of
C. to D. at
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: cụm từ “the end of”: cái kết
của…
Dịch: Cái kết của câu chuyện là gì?
Question
15: He tried __________ the dragon
because it harmed the village.
A. beat
B. beating
C. to beat
D. beats
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: try to V: cố gắng làm gì
Dịch: Anh ấy cố gắng đánh bại con rồng vì nó làm hại dân
làng.
Reading
Read
the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Once
upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the
kitchen while her lazy sisters did nothing. One night her sisters went to a
ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very sad. She began to
cry. After a time her fairy godmother appeared and told Cinderella that she
could go to the ball, but she had to return home by midnight. So she went to
the ball in a beautiful dress and a wonderful coach. She danced with prince,
but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor.
The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until
he found that the shoe was the right size for Cinderella. The prince and
Cinderella were married and lived happily ever after.
Question
1: Cinderella and her sisters have to
work hard in the kitchen.
A. True
B. False
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Dựa vào câu: “Once upon a
time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen
while her lazy sisters did nothing.”.
Dịch: Ngày xưa, có một cô gái tên là Cinderella người phải làm
mọi việc trong nhà bếp trong khi những cô chị em lười biếng thì chả làm gì.
Question
2: Cinderella was sad because she
can’t go to the ball.
A. True
B. False
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Dựa vào câu: “One night her
sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left home, feeling very
sad.”.
Dịch: Một đêm nọ, các chị của đi dạ hội ở cung điện. Cinderella
phải ở nhà, cô thấy rất buồn.
Question
3: Her godmother helped her to go but
she had to return after midnight.
A. True
B. False
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Dựa vào câu: “After a time,
her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball,
but she had to return home by midnight.”.
Dịch:Sau một thời gian, mẹ đỡ đầu xuất hiện và bảo Cinderella
rằng cô có thể đi dạ hội, nhưng phải trở về trước nửa đêm.
Question
4: She went to the ball with a
beautiful dress.
A. True
B. False
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Dựa vào câu: “So she went to
the ball in a beautiful dress and a wonderful coach.”.
Dịch: Vì thế cô đi dạ hội với một chiếc váy đẹp và một cỗ xe
xinh.
Question
5: The dropped shoe was her right
side shoe.
A. True
B. False
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Dựa vào câu: “The prince
wanted to see her again and went to every house in the capital until he found
that the shoe was the right size for Cinderella.”.
Dịch: Hoàng tử muốn gặp cô lần nữa và đi đến mỗi nhà ở thủ đô đến
tận khi tìm ra đôi giày vừa khít với chân cô.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Once
upon a time, there was sweet little girl. Everyone called her Little Red Riding
Hood, _________ (6) she always wore a red riding hood which her grandmother
made for her.
One day
Little Red Riding Hood’s mother said, “Here, child, take this basket to your
grandmother. It’s got bread, butter, cake and berries in it. Your grandma’s
feeling sick and I hope this _________ (7) her feel better. Don’t talk to strangers,
don’t leave the path and walk straight to your grandma’s house.”
Little
Red Riding Hood’s grandmother lived half _________ (8) hour away in the woods
outside the village. So Little Red Riding Hood set off. The girl had just
entered the woods, when a wolf _________ (9) out of the trees. She wasn’t
scared because she didn’t know wolves are dangerous.
They
walked together for a while. Then the wolf said: “What lovely flowers there are
here! Why don’t you _________ (10) some for your grandma?” The girl looked
around and saw all those beautiful flowers. She thought that her grandmother
would be delighted to have some fresh flowers and, despite her mother’s advice,
she left the path.
Question
6: A. although
B. because
C.
therefore D. however
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Mọi người gọi cô là cô bé quàng khăn đỏ vì cô luôn quàng
chiếc khăn màu đỏ.
Question
7: A.
make B. made
C. to
make D. will make
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: cấu trúc hope that S will V:
hi vọng là cái này sẽ…
Dịch: Bà đang bị ốm, mẹ mong là những thứ này sẽ giúp bà khoẻ
lại.
Question
8: A. an
B. a C.
x D. the
Đáp án và giải thích
Đáp án:A
Giải
thích: cụm từu half an hour: nửa tiếng
Dịch: Bà của Khăn đỏ sống cách cô khoảng nửa tiếng đi bộ
quang khu rừng bên ngoài ngôi làng.
Question
9: A. come
B.
coming C. came
D. to come
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: cấu trúc vừa mới…thì…: “S +
had just + P2 + when + S + Ved”
Dịch: Cô bé vừa mới vào rừng thì một con sói bước ra từ gốc cây
Question
10: A. pick
B. picked
C.
picking D. pick
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Cấu trúc “why don’t you + V”:
tại sao bạn không…
Dịch: Tại sao bạn không hái ít hoa cho bà?
Choose
the letter A, B, C or D to answer these following questions
“The
Beauty and the Beast” is a heartfelt story about true love which transforms the
Beast into a prince. The fairytale starts with a young girl who lived with her
father and two sisters. They lived a good life in a big house but due to some
unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to
move into a smaller house. The two sisters kept on grieving for their former
life and Beauty kept her sadness for herself and tried her best to help her
family.
One day
the father found out there is a slight chance he could get back a part of his
fortune when one of the ships got back. The two sisters demanded all sorts of
thing but Beauty just wanted a single rose. On his way home, the father got
lost and wandered into the Beast’s castle. The Beast let him go under the
condition of him sending one of his daughters to the castle.
Beauty’s
life in the castle was pleasant. She had her room and she was served. Unhappy
about his appearance, the Beast never appeared. Beauty only heard his voice. As
time passed by they started to love each other. One day, the Beast let her go
home to look after her sick father. While she was taking care of her father,
she had a dream about Beast dying. When she came back to the palace she found
the Beast ill in his bed. She didn’t want him to die and she told him she’ll
marry him.
Beast
disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince. He
told her all about a fairy enchanting him and how the spell could have only
been broken by a girl falling in love with him. After her father got better,
they threw a wedding and then they all lived happily ever after.
Question
11: Why did the beauty’s family have
to live in a smaller house?
A. There
was a flood B. The father’s business got
bad
C. The
mother passed away D. Their money was
stolen
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Dựa vào câu: “They lived a
good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father
lost all his money. They were forced to move into a smaller house.”.
Dịch: Họ sống trong một ngôi nhà lớn những do một số việc
xảy ra, người cha mất hết tiền. Họ buộc phải chuyển vào một ngôi nhà nhỏ hơn
Question
12: What did Beauty want her father
to bring home?
A. a
rose B. a necklace
C. a
ring D. a dress
Đáp án và giải thích
Đáp án:A
Giải
thích: Dựa vào câu: “The two sisters
demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose.”.
Dịch: Hai người chị đòi hỏi đủ thứ, nhưng Người đẹp chỉ muốn một
bông hồng.
Question
13: How was Beauty’s life in the
castle?
A.
unhappy B. worried
C. pleasant
D. angry
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Dựa vào câu: “Beauty’s life in
the castle was pleasant.”.
Dịch: Cuộc sống của Người đẹp ở cung điện rất thoải mái.
Question
14: Why did the Beauty decide to
marry the Beast?
A. She
didn’t want him to die B. She was afraid
of him
C. She
missed her father D. The Beast forced her to
say that.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Dựa vào câu: “She didn’t want
him to die and she told him she’ll marry him.”.
Dịch: Nàng không muốn quái vật phải chết, nên nàng nói sẽ cưới
quái vật làm chồng.
Question
15: Did the Beast turn into a prince?
A. Yes,
he did B. No, he didn’t
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Dựa vào câu: “Beast
disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince.”.
Dịch: Quái vật đột nhiên biến mất và thay vào đó là một chảng
hoàng tử hào hoa.
Writing
Choose
the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question
1: Although/ fairy tales/ may/
imaginary, many/ kids/ love/ hear.
A.
Although fairy tales may imaginary, many kids love to hear them.
B.
Although fairy tales may imaginary, many kids love hear.
C.
Although fairy tales may be imaginary, many kids love to hear them.
D.
Although fairy tales may be imaginary, many kids love hear.
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: although + mệnh đề: mặc dù…
Dịch: Mặc dù các câu chuyện cổ tích có thể là do tưởng
tượng, nhiều đứa trẻ vẫn thích nghe.
Question
2: What/ be/ you/ and/ your friend/
do/ at 11 a.m. yesterday?
A. What
was you and your friend doing at 11 a.m. yesterday?
B. What
was you and your friend do at 11 a.m. yesterday?
C. What
were you and your friend do at 11 a.m. yesterday?
D. What
were you and your friend doing at 11 a.m. yesterday?
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: chủ ngữ số nhiều nên động từ
chia số nhiều
Câu chia
thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian cụ thể “at + thời gian + yesterday”.
Dịch: Bạn và người bạn của mình làm gì vào lúc 11h tối?
Question
3: This book/ so/ interesting/ that/
I/ can’t/ put/ down.
A. This
book is so interesting that I can’t put it down.
B. This
book is so interesting that I can’t put down.
C. This
book so interesting that I can’t put it down.
D. This
book so interesting that I can’t put down.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cấu trúc “be so adj that S V”:
quá… đến nỗi mà không thể làm gì
Dịch: Quyển sách này quá thú vị đến nỗi tôi chẳng thể đặt xuống
Question
4: I/ read/ this/ story/ about/ five/
times/ so far.
A. I
read this story five times so far.
B. I
have read this story five times so far.
C. I had
read this story five times so far.
D. I am
reading this story five times so far.
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Câu chia thời hiện tại hoàn
thành với mốc thời gian “so far”
Dịch: Tôi đã và đang đọc cuốn truyện này đến nay là được 5 lần
rồi.
Question
5: Most/ fairy tales/ end/ with/
happy/ wedding/ between/ the/ prince/ princess.
A. Most
fairy tales will end with a happy wedding between the prince and princess.
B. Most
fairy tales end with a happy wedding between the prince and princess.
C. Most
fairy tales ending with a happy wedding between the prince and princess.
D. Most
fairy tales ended with a happy wedding between the prince and princess.
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: câu chia thời hiện tại đơn bởi
nhắc đến một sự thật
Dịch: Hầu hết các truyện cổ tích kết thúc bằng đám cưới giữa
hoàng tử và công chúa.
Rearrange
the sentences to make meaningful sentences
Question
6:cake/ Lang Lieu/ was/ Chung/ Day/ to/
the/ first/ cake/ one/ make
A. Lang
Lieu was the first one to make Chung cake and Day cake.
B. Lang
Lieu was the first make one to Chung cake and Day cake.
C. Lang
Lieu was the one cake and to first make Chung Day cake.
D. Lang
Lieu was first one to make the Chung cake and Day cake
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: sau the first + to V: người
đầu tiên làm gì
Dịch: Lang Lieu là người đầu tiên làm Bánh Chưng, Bánh Dầy.
Question
7: Vietnamese/ found/ watermelon/
think/ a/ that/ prince/ Mai An Tiem/ named.
A.
Vietnamese found that a prince named Mai An Tiem think watermelon.
B.
Vietnamese think that prince a named Mai An Tiem found watermelon.
C.
Vietnamese think watermelon that a prince named Mai An Tiem found.
D.
Vietnamese think that a prince named Mai An Tiem found watermelon.
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: cấu trúc “think that S V”:
nghĩ rằng…
Dịch:Người Việt nghĩ rằng một vị hoàng tử có tên Mai An Tiêm đã
tìm ra trái dưa hấu.
Question
8: I/ story/ will/ that/ meaningful/
never/ forget
A. I
never will forget that meaningful story.
B. I
will never that forget meaningful story.
C. I
will never forget that meaningful story.
D. I
will forget never that meaningful story.
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Trạng từ “never” đứng sau
tobe, trước động từ thường.
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên câu chuyện giàu ý nghĩa ấy
Question
9:: I/ believe/ in/ don’t/ ghost/ stories.
A. I
don’t believe in ghost stories.
B. I
don’t in believe ghost stories.
C. I
don’t believe ghost in stories.
D. I
believe don’t in ghost stories.
Đáp án và giải thích
Đáp án:A
Giải
thích: cụm từ “believe in”: tin tưởng
vào
Dịch: Tôi không tin truyện ma.
Question
10: What/ the/ story/ most/ is/ for/
exciting/ you?
A. What
is exciting the most story for you?
B. What is story the mos
C. What
is the most exciting story for you?
D. What
is the for you most exciting story?
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: câu so sánh nhất với tính từ
dài
Dịch: Đâu là câu chuyện thú vị nhất đối với bạn?
Rewrite
sentences without changing the meaning
Question
11: I will never read this one again.
A. This
is the last time I read this one.
B. This
is the first time I read this one.
C. This
is the last time I have read this one.
D. This
is the first time I have read this one.
Đáp án và giải thích
Đáp án:A
Giải
thích: never…again…= this is the last
time…: đây là lần cuối, không có lần sau
Dịch: Đây là lần cuối tôi đọc cái này.
Question
12: She was doing the washing when I
stepped into the room.
A. While
I came, she was doing the washing.
B. When
I came, she was doing the washing.
C. What
I came, she was doing the washing.
D. With
I came, she was doing the washing
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: cấu trúc kết hợp giữa QKTD và
QKĐ: QKTD when QKĐ
Dịch:Cô ấy đang giặt giũ thì tôi bước vào phòng.
Question
13: How about listening to a bedtime
story?
A. What
about listening to a bedtime story?
B. Why
about listening to a bedtime story?
C. Who
about listening to a bedtime story?
D. When
about listening to a bedtime story?
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cấu trúc rủ rê cùng làm gì:
“how about + Ving = what about + Ving”: tại sao chúng ta không…?
Dịch: Tại sao chúng ta không nghe kể chuyện đêm khuya nhỉ?
Question
14:In fairy tales, the good will be helped
by God.
A. In
fairy tales, God will be helped the good.
B. In
fairy tales, God will helped the good.
C. In
fairy tales, God will help the good.
D. In
fairy tales, God will be helping the good
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: chuyển đổi giữa câu chủ động
và bị động thời tương lai đơn
Dịch: Trong truyện cổ tích, người tốt sẽ được các thần linh cứu
giúp.
Question
15:I am not good at math, or else, I can
become a math teacher.
A. If I
were good at math, I could become a math teacher.
B.
Unless I were good at math, I could become a math teacher.
C. As I
were good at math, I could become a math teacher.
D. Whether I were good at math, I could become a math teacher.
Đáp án và giải thích
Đáp án:A
Giải
thích: tình huống không có thật ở
hiện tại được viết lại bằng câu đk loại 3.
Dịch: Nếu tôi giỏi toán, tôi đã có thể làm giáo viên dạy toán.