Bài tập trắc nghiệm tiếng anh 8 có đáp án UNIT 10 COMMUNICATION
UNIT 10:
COMMUNICATION
Phonetics and Speaking
Choose
the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from
others.
Question
1:A. language
B. cultural
C. interact
D. landline
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các
đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question
2: A. cyber
B. typhoon
C. dry D.
funny
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Đáp án D phát âm là /i/ các
đáp án còn lại phát âm là /ai/
Question
3: A. multimedia
B. landline
C. video
D. communicate
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Đáp án B phát âm là /ai/ các
đáp án còn lại phát âm là /i/
Question
4: A. conference
B. nonverbal
C. social
D. body
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Đáp án C phát âm là /əʊ/ các
đáp án còn lại phát âm là /ɒ/
Question
5: A. cultural
B. music
C. fuel D. communicative
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A phát âm là /ʌ/ các
đáp án còn lại phát âm là /ju/
Question
6: A. telepathy
B. conference
C. interact
D. verbal
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A phát âm là /e/ các
đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question
7: A. multimedia B.
cultural C. chat D.
smart
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Đáp án B phát âm là /tʃ/ các
đáp án còn lại phát âm là /t/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question
8: A. social
B.
video C. prevent
D. landline
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question
9: A. verbalize
B.
interact C.
netiquette D. cultural
Đáp án và giải thích
Đáp án:B
Giải
thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question
10: A. communicate
B. telepathy
C. evaluate
D. multimedia
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Đáp án D trọng âm thứ 3, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question
11: A. language
B. barrier
C. message
D. converse
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question
12: A. cyber
B.
prefer C.
channel D. social
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các
đáp án còn lại trọng âm thứ
Question
13: A.
cultural B. media
C. engineer
D. difference
Đáp án và giải thích
Đáp án:C
Giải
thích:Đáp án C trọng âm thứ 3, các đáp án
còn lại trọng âm thứ 1
Question
14: A.
interact B. conference
C. media
D. video
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Đáp án A trọng âm thứ 3, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question
15: A. body
B. cyber
C. begin
D. landline
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các
đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Vocabulary and Grammar
Choose
the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question
1: I prefer face-to-face conversation
__________ video call.
A. to
B. on
c. of D. with
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cấu trúc prefer st to st:
thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Tôi thích nói chuyện trực tiếp hơn là gọi video call.
Question
2: There is no school teaching netiquette
__________ we should learn it.
A. or
B. so
C. but
D. because
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: but nối 2 vế tương phản
Dịch: Không có trường học nào dạy giao tiếp trên mạng nhưng chúng
ta nên học điều đó.
Question
3: Non-verbal __________ is popular
in our daily life.
A.
communicate B. communication
C. communicative
D. communicating
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: non-verbal communication: giao
tiếp không bằng lời qua mạng
Dịch: Giao tiếp không bằng lời qua mạng là phổ biến trong cuộc
sống thường nagyf của chúng ta.
Question
4:With multimedia, we can have __________
to the latest news in the world.
A.
access B. message
C. language
D. landline
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cụm từ “have access to”: có
kết nối với
Dịch: Với đa phương tiện, chúng ta có thể kết nối với thông tin
mới nhất trên thế giới.
Question
5: Have you ever talk with stranger
in a chat __________?
A. house
B. room
C. area
D. neighbor
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: chat room: phòng chat trên
mạng
Dịch: Bạn đã từng nói chuyện với người lạ ở một phòng chat trên
mạng chưa?
Question
6: You shouldn’t believe in things in
the __________ world.
A. real
B. cultural
C. body D. cyber
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: cyber world: thế giới ảo
Dịch: Bạn không nên tin vào mấy thứ trên thế giới ảo.
Question
7: Communication __________ occurs
when two people don’t understand what each other is talking about.
A.
breakout B.
breakdown C. breakin
D. breakoff
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: communication breakdown: ngưng
trệ giao tiếp
Dịch: Ngưng trệ giao tiếp xảy ra khi 2 người nói chuyện không
hiểu nhau
Question
8: Could you tell me how many
__________ channels are there in daily life?
A.
communication B. world
C.
conference D. difference
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: communication channel: kênh
giao tiếp
Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết có bao nhiêu kênh giao tiếp
trong cuộc sống thường ngày không?
Question
9: They hold video __________ when
the attendees are far away from each other.
A. room
B. media
C. conference
D. board
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: video conference: Họp trực
tuyến
Dịch: Họ tổ chức họp trực tuyến khi những người dự họp ở
cách xa nhau.
Question
10: I tried __________ her by phone
but the line was busy
A. reach
B. to reach
C. reaching
D. reached
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: cấu trúc “try to V”: cố gắng
làm gì
Dịch: Tôi cố kết nối với cô ấy bằng điện thoại nhưng đường dây
bận.
Question
11: Could you name some language
__________ when talking to a people from different culture?
A.
messages B. barriers
C. texts
D. mails
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: language barriers: những rào
cản ngôn ngữ
Dịch: Bạn có thể kể tên một vài rào cản ngôn ngữ khi giao tiếp
với người không cùng nền văn hoá không?
Question
12: Today there are many different ways
to communicate ________, including social networking, chat, VoIP and blogging.
A.
verbal B. telepathy
C. social
D. online
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải thích: Communicate online: nói chuyện trực tuyến
Dịch: Ngày nay có nhiều cách khác nhau để giao tiếp trực tuyến,
bao gồm mạng xã hội, tán gẫu, gọi điện qua mạng, và viết blog.
Question
13:Less people write _________ mails now
than 20 years ago.
A. snail
B. social
C. nonverbal
D. body
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: snail mail: thư tay gửi bưu
điện
Dịch: Ngày nay ít người viết thư tay gửi bưu điện hơn là 20 năm
trước.
Question
14:Although having some cultural
_________, we got on quite well.
A.
barriers B. languages
C. differences
D. medias
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: cultural difference: sự khác
biệt văn hoá
Get on
well: ăn ý, hợp nhau
Dịch: Mặc dù có vài khác biệt văn hoá, chúng tôi khá ăn ý.
Question
15: Social networks _________ both
advantages and disadvantages.
A. has
B. gets
C.
comes D. plays
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: have both advantages and
disadvantages: có mặt lợi và hại
Dịch: Mạng xã hội có cả mặt lợi và mặt hại.
Reading
Read the
passages below and choose the best tittle for each passage?
1.
__________ Millie is 14 years old and lives in Miami. She has 204 friends – and
she makes two or three more friends every week. About 20 of her friends also
live in Miami. Some go to the same school, and others go to the same music
clubs and sports centers. She often sees them. The others live in other cities
and other countries: England, Canada, Japan … She never meets these friends,
but she talks to them on the Internet. They are her “My Space Friends”.
2.
__________ Because of websites like MySpace, Yahoo 360 and Bebo, people can
make friends online. These websites are very popular all over the world,
especially with young people. Users have their own homepage. They give
information about themselves. They write letters for their webpage, show photos
and give opinions. They write about their favourite films, music and TV
programmes.
3.
__________ For many young people, a good homepage is an important part of their
image. It says: “This is me! I have something to say. These things – and these
people – are important in my life.” And these websites are also an easy way to
talk to a lot of different people. That is why teenagers likes these “friends”
websites.
4.
__________ But some people are worried that these websites aren’t safe. For
example, it is impossible to know that the information on a homepage is true.
Perhaps the 14-year-old girl you talk to online is really a 40-year-old man.
5.__________ So here is some advice. Keep your webpage private. (only friends can see a private homepage). Do not put photos of yourself on your homepage. Do not meet people that you only know because of the website. And finally, remember that online friends are fun, but they are not the same as real friends.
SUGGESTED
TITTLES:
Tittle 1
– Why do “friends” websites seem dangerous?
Tittle 2
– How do “friends” websites work?
Tittle 3
- What’s the best advice for people who want to use “friends” websites?
Tittle 4
– Where do Millie’s friends live?
Tittle 5
– How can I find “friends” websites?
Tittle 6
– Why are “friends” websites popular?
Question
1:
A.
Tittle 1 B. Tittle 3
C. Tittle 4
D. Tittle 6
Đáp án và giải thích
Đáp án:C
Giải
thích: Dựa vào câu: “About 20 of her
friends also live in Miami… The others live in other cities and other
countries: England, Canada, Japan …”
Dịch: Khoảng 20 người bạn của cô cũng sống ở Miami, số còn
lại đến từ thành phố khác và các đất nước khác: Anh, Canada, Nhật Bản
Question
2:
A. Tittle
5 B. Tittle 2
C. Tittle 3
D. Tittle 1
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Dựa vào câu: “Because of
websites like MySpace, Yahoo 360 and Bebo, people can make friends online.”.
Dịch: Với những mạng như MySpace, Yahoo 360 và Bebo, mọi người có
thể kết bạn trên mạng.
Question
3:
A.
Tittle 2 B. Tittle 4
C. Tittle 6
D. Tittle 3
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Dựa vào câu: “And these
websites are also an easy way to talk to a lot of different people.”.
Dịch: Và những trang web này cũng là một cách dễ dạng để nói
chuyện với nhiều người.
Question
4:
A.
Tittle 4 B. Tittle 2
C. Tittle 3
D. Tittle 1
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: Dựa vào câu: “For example, it
is impossible to know that the information on a homepage is true”.
Dịch: Ví dụ như không thể biết được thông tin trên trang
chủ có đúng thật hay không.
Question
5:
A.
Tittle 6 B. Tittle 1
C. Tittle 3
D. Tittle 4
Đáp án và giải thích
Đáp án:
Giải
thích: Dựa vào câu: “So here is some
advice.”.
Dịch: Và sau đây là một vài lời khuyên.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
The
Internet was born (6) _________scientists attempted to connect the American
Defence Network to other satellite networks in (7) _________to exchange
information. Soon, scientific and educational institutions as well as research
departments became interested (8) _________ linking up, and, before long, the
Internet had expanded into an international information and communication
network.
The
Internet now (9) _________ all the countries in the world. You can be connected
to the Internet directly through your own computer or you can hook up to (10)
_________ access system which allows you to use some of the Internet’s services.
Question
6:A. what
B. where
C. when
D. who
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: when + mệnh đề chỉ thời gian
Attempt
to V: cố gắng làm gì
Connect
st to st: kết nối cái gì với cái gì
Dịch: Mạng xã hội được sinh ra khi các nhà khoa học cố gắng
kết nối Mạng lưới Bảo an Mỹ với mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.
Question
7: A. in view
B. in order
C. in regard
D. in as
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: in order to V: để làm gì
Dịch: Mạng xã hội được sinh ra khi các nhà khoa học cố gắng kết
nối Mạng lưới Bảo an Mỹ với mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin
Question
8: A. in
B. on
C. of
C. with
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cấu trúc be interested in: hào
hứng với cái gì
Dịch: Khồn lâu sau, các cơ sở khoa học và giáo dục cũng như trung
tâm nghiên cứu có hứng thú với việc liên kết…
Question
9: A. lies
B. comes
C. spreads
D. prays
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: spread: lan toả
Dịch: Mạng xã hội hiện nay đã lan toả ra khắp thế giới.
Question
10: A. a
B. an
C. the
D. x
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: an + N bắt đầu bằng nguyên âm
Dịch: Bạn có thể kết nối internet trực tiếp với máy tính hoặc nối
với một hệ thống cho phép sử dụng 1 phần dịch vụ mạng.
Choose
the letter A, B, C or D to answer these following questions
Telephones
help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred
years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that
needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of
the wires, people could not take those telephones with them when they left
their homes or offices.
What if
you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay
phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on
the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a
phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the
phone to make a call.
Telephones
have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones
do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and
can fit in an adult’s hand.
Many
cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has
lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check
e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small
enough to carry in a pocket!
Question
11:Does a landline need to be connected by
a wire to a network of other telephones?
A. Yes,
it does B. No, it doesn’t
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Dựa vào câu: “A landline
telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other
telephones.”.
Dịch: ột chiếc điện thoại bàn là cái mà cần được kết nối bởi một
dây nối vào hệ thống những chiếc điện thoại khác.
Question
12: Why weren’t people able to take
the landline with them to work?
A.
Because of the wire B. Because of the cost
C.
Because of the weather D. Because of the
traffic
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Dựa vào câu: “Because of the
wires, people could not take those telephones with them when they left their
homes or offices.”.
Dịch: Vì cái dây mà con người không thể mang theo những cái điện
thoại đó khi rời nhà hoặc cơ quan.
Question
13:What are payphones?
A. Pay
phones are landlines found in home.
B. Pay
phones are landlines found in the sea.
C. Pay
phones are landlines found in public places.
D. Pay phones
are landlines found in the sky.
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Dựa vào câu: “Pay phones are
landlines found in public places.”.
Dịch: Điện thoại công cộng là điện thoại bàn tìm thấy ở những nơi
công cộng.
Question
14: What does “they” in paragraph 3
refer to?
.
landline B. payphone
C. cellphone
D. mail
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Dựa vào câu: “Cell phones do
not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can
fit in an adult’s hand.”
Dịch: Điện thoại di động không cần phải nối dây. Chúng có thể
được dùng ở mọi nơi và vừa với lòng bàn tay người lớn.
Question
15: What is the difference between
smart phone and cellphone?
A. It is
cheaper B. It weighs heavier
C. It
has more features D. It needs restoring
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: Dựa vào câu: “A smart phone is
a cell phone that has lots of computer-style features.”.
Dịch: Một chiếc điện thoại thông minh là điện thoại di động mà có
nhiều chức năng như máy tính.
Writing
Choose
the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question
1: I/ make/ friends/ foreigner/ in/
chat room.
A. I
made friends with a foreigner in a chat room.
B. I am
making friends with foreigner in a chat room.
C. I was
made friends with a foreigner in a chat room.
D. I
have made friends with foreigner in a chat room.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: Câu thuật lại sự việc nên động
từ chia thời quá khứ.
Dịch: Tôi kết bạn với 1 người nước ngoài trong một phòng chat
Question
2: Cultural differences/ can/ seen/
in/ conversation/ between/ people/ different countries.
A.
Cultural differences can seen in conversation between people to different
countries.
B.
Cultural differences can seen in conversation between people on different
countries.
C.
Cultural differences can be seen in conversation between people from different
countries.
D.
Cultural differences can be seen in conversation between people for different
countries.
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu “can be P2”: có
thể được làm gì
Dịch: Sự khác biệt văn hoá có thể được nhìn thấy giữa những người
đến từ các nước khác nhau.
Question
3: Learn/ English/ help/ us/ get
over/ the/ language barriers
A. Learn
English helps us get over the language barriers.
B.
Learning English helps us get over the language barriers.
C. To
Learn English helps us get over the language barriers.
D.
Learnt English helps us get over the language barriers
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ
động từ chia số ít.
Dịch: Học tiếng Anh giúp chúng ta vượt qua rào cản văn hoá.
Question
4: Have/ you/ ever/ attend/ video
conference
A. Have
you ever attended a video conference?
B. Have
you ever attending a video conference?
C. Have
you ever attend a video conference?
D. Have
you ever attends a video conference?
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: câu chia thời hiện tại hoàn
thành vì có trạng từ “ever”
Dịch: Bạn đã từng tham gia một buổi họp trực tuyến chưa?
Question
5: Thanks/ social networks, we/ can/
connect/ each other/ easily.
A.
Thanks social networks, we can connect to each other easily.
B.
Thanks social networks, we can to connect to each other easily.
C.
Thanks to social networks, we can to connect to each other easily.
D.
Thanks to social networks, we can connect to each other easily
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: thanks to: nhờ có
Can + V:
có thể làm gì
Dịch: nhờ có mạng xã hội, chúng ta có thể kết nối với nhau 1 cách
dễ dàng.
Rearrange
the sentences to make meaningful sentences
Question
6: My/ cellphone/ parents/ me/ buy/
promised/ a/ to/ I’m/ when/ 18.
A. My
parents promised to buy me a cellphone when I’m 18.
B. My
parents promised buy to me a cellphone when I’m 18.
C. My
parents promised when to buy me a cellphone I’m 18.
D. My
parents promised to buy a cellphone me when I’m 18.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: promise to V: hứa sẽ làm gì
Buy sb
st: mua cho ai cái gì
Dịch: Bố mẹ hứa mua cho tôi một chiếc điện thoại di động
khi tôi 18 tuổi.
Question
7: My/ landline/ to/ grandfather/
smart phones/ prefers.
A. My
grandfather prefers to landlines smart phones.
B. My
grandfather to prefers landlines smart phones.
C. My
grandfather prefers landlines to smart phones.
D. My
grandfather prefers smart landlines to phones.
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: cấu trúc “prefer st to st”:
thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Ông nội tôi thích điện thoại bàn hơn điện thoại thông
minh.
Question
8: Non-verbal/ called/ languages/
are/ languages/ sometimes/ body.
A.
Non-verbal languages are sometimes called body languages.<
B.
Non-verbal languages are called sometimes body languages.
C.
Non-verbal are languages sometimes called body languages.
D.
Non-verbal are languages called sometimes body languages.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: câu bị động thời hiện tại đơn
Dịch: Ngôn ngữ không bằng lời đôi khi được gọi là ngôn ngữ hình
thể.
Question
9: If/ I/ someone/ send/ will/ her/
I/ a/ love/ send/ snail mail.
A. If I
send someone, I will love her a snail mail.
B. If I
send her, I will love someone a snail mail.
C. If I
love her, I will send someone a snail mail.
D. If I
love someone, I will send her a snail mail
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: câu điều kiện loại 1 “if + S +
V(s/es), S + will + V”
Dịch: Nếu tôi yêu ai đó, tôi sẽ gửi cô ấy 1 lá thư tay.
Question
10: People/ have/ telepathy/ believe/
twins/ that/ often.
A.
People have that twins often believe telepathy.
B.
People believe that twins often have telepathy.
C.
People twins believe that often have telepathy.
D.
People believe twins often that have telepathy
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: have telepathy: có thần giao
cách cảm
Dịch: Mọi người tin rằng những đứa trẻ sinh đôi có thần giao cách
cảm.
Rewrite sentences without changing the meaning
Question
11: Interacting with friends through
the internet is fun.
A. It’s
fun to interact with friends through the internet.
B.
Interacting with friends through the internet is boring.
C. To
interact with friends through the internet no fun.
D. There
is fun interacting with friends through the internet.
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”
Dịch: Tương tác với bạn bè qua mạng thì rất thú vị.
Question
12:It’s required that you have to follow
netiquettes in this chat room.
A. You
must follow netiquettes in this chat room.
B. You
need follow netiquettes in this chat room.
C. You
can follow netiquettes in this chat room.
D. You
should follow netiquettes in this chat room
Đáp án và giải thích
Đáp án: A
Giải
thích: must + V: bắt buộc phải làm gì
Dịch: Bạn bắt buộc phải tuân theo quy tắc ứng xử trên mạng khi ở
trong phòng chat này.
Question
13:To communicate face-to-face is more
convenient than to interact online.
A. It’s
more convenient to interact online.
B. It’s
more convenient to communicate face-to-face.
C. It’s
less convenient to interact online.
D. It’s
less convenient to communicate face-to-face.
Đáp án và giải thích
Đáp án: B
Giải
thích: cấu trúc so sánh hơn với tính
từ dài “more + adj dài + than”
Dịch: ói chuyện trực tiếp thì thuận tiện hơn tương tác qua mạng.
Question
14: The message board is so
informative that I read it all day.
A. The
message board is too informative that I read it all day.
B. The
message board is informative enough that I read it all day.
C. It is
so an informative message board that I read it all day.
D. It is
such an informative message board that I read it all day.
Đáp án và giải thích
Đáp án: D
Giải
thích: cấu trúc “such a/an + adj + N”
:…như thế, như vậy
Dịch: Diễn đàn trên mạng này quá nhiều thông tin đến nỗi mà tôi
đọc nó cả ngày.
Question
15: If I had a smart phone, I would
be able to read emails.
A. I
could read emails because I don’t have a smart phone.
B. I
couldn’t read emails because I didn’t have a smart phone.
C. I
couldn’t read emails because I don’t have a smart phone.
D. I
could read emails because I have a smart phone.
Đáp án và giải thích
Đáp án: C
Giải
thích: cấu trúc “be able to V” có khả
năng làm gì
Dịch: Nếu mà có điện thoại thông minh, tôi đã có thể đọc email.